Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Phân tử ADN là một ..........CHUỖI XOẮN KÉP....................... gồm ...2........ mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải ngược chiều kim đồng hồ.
-Các nuclêôtit giữa 2 mạch của ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc ...........BỔ SUNG (NTBS)........... trong đó A liên kết với ...T..; G liên kết với .......X...........
- ADN có hai chức năng quan trọng là ......LƯU GIŨ...........và......TRUYỀN ĐẠT .................... thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- Gen là ....1 ĐOẠN................ của phân tử AND. Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin
- Bản chất hoá học của gen là ......MỘT PHÂN TỬ ADN..........
- Phân tử ADN là một ..........CHUỖI XOẮN KÉP....................... gồm ...2........ mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải ngược chiều kim đồng hồ.
-Các nuclêôtit giữa 2 mạch của ADN liên kết với nhau theo nguyên tắc ...........BỔ SUNG (NTBS)........... trong đó A liên kết với ...T..; G liên kết với .......X...........
- ADN có hai chức năng quan trọng là ......LƯU GIŨ...........và......TRUYỀN ĐẠT .................... thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- Gen là ....1 ĐOẠN................ của phân tử AND. Gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin
- Bản chất hoá học của gen là ......MỘT PHÂN TỬ ADN..........
- Do giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau.
Thực chất của sự di truyền độc lập các tính trạng là nhất thiết F2 phải có :
a) Ti lệ phân li của mồi cặp tính trạng là 3 trội : 1 lặn.
b) Ti lệ của mồi kiểu hình bằng tích ti lệ của các tính trạng hợp thành nó.
c) 4 kiểu hình khác nhau.
d) Các biến dị tổ hợp.
Chọn đáp án b
1.Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
-Thực hiện phép lai phân tích :
Lấy cá thẻ mang tính trạng trội lai với cá thể mang tính trạng lặn
2.Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiến sản xuất ?
Các gen trội thường quy định các tính trạng tốt (ví dụ :năng suất nhiều ,khả năng chống chịu cao ,ít bị bệnh hay sâu bệnh tấn công (ở thực vật ).......Vì vậy người ta cần xác định các tính trạng mong muốn và tập rung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao .
4.Khi cho cây cà chua đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a)Toàn quả vàng
b)Toàn quả đỏ
c)Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d)Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
-Đáp án b)toàn quả đỏ
Câu 3:
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ
- Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P
Câu 1:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố và mẹ, tổ tiên cho các thế hệ sau
- Biến dị là hiện tượng là con sinh ra khác với bố mẹ và khác về nhiều chi tiết
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo sinh lý của cơ thể
- Tính trạng trội là là tính trạng biểu hiện ở F1
- Tính trạng lặn là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
- Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật
- Giống (dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước
- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể
- Kiểu gen là tập hợp toàn bộ các gen nằm trong tế bào sinh vật
- Phép lại phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội và cá thể mang tính trạng lặn
Câu 5. phát biểu nội dung quy luật phân tích của Menđen :
A. đợi F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 3 trội:1 lặn
B. trong quá trình phát sinh giao tử ;mỗi nhân tố di chuyền trong cặp nhân tố di chuyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
C:Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
D: đời F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3:1
Câu6 : ý nghĩa của biến dị tổ hợp trong chọn giống và tiến hóa
A. là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống và tiêu hóa
B:là nguồn giống thuần chủng trong chọn giống và tiêu hóa
C:là nguồn gen giống bố mẹ cần được duy trì và bảo tồn
D: không mang lại ý nghĩa gì
Câu 7 hoạt động cơ bản của NST trong kì trung gian của nguyên phân
A. đóng xoắn tự nhân đôi thành NST kép
B. duỗi xoắn tự nhân đôi thành NST kép
C. đóng xoắn phân đôi thành NST đơn
D.duỗi xoắn phân đôi thành NST đơn
Câu 8 Loại ARN có chức năng truyền đạt thông tin về protein cần tổng hợp là
A:tARN B:rARN
C:mARN D: cả 3 loại ARN
Câu 9: tất cả các protein đều :
a.là enzim b:gồm 1 hoặc nhiều chuỗi ãxit amin
c:là các axit amin d.có cấu trúc bậc 4
Câu 10: cấu trúc bậc 4 của protein
a. gồm 4 tiểu phân b.không có lien quan đến chức năng của protein
C. luôn luôn được cấu thành từ các chuỗi axit amin khác nhau
D.là tương tác của chuỗi axit amin này với 1 chuỗi axit amin khác
Bài 1.1 P : AAbb x aaBB
GP: Ab x aB
F1: AaBb
2. TH1: AaBb x AaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH:9 lá dài hoa thơm : 3 lá dài hoa không thơm:3 lá ngắn hoa thơm: 1 lá ngắn hoa không thơm
TH2: AaBbxAaBb
TLKG: 9A-B- : 3A-bb:3aaB-:1aabb
TLKH: 9 lá ngắn hoa k thơm: 3 lá dài hoa k thơm: 3 lá ngắn hoa thơm : 1 lá dài hoa thơm
2,Quy ước: A : quả tròn a: quả dài B: hoa vàng b: hoa trắng
Do Mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các NST khác nhau nên quy luật phân li độc lập đã chi phối phép lai
xét riêng từng cặp tính trạng:
quả tròn / quả dài: 1+1/1+1=1/1=> KG của P: Aaxaa (1)
hoa vàng/hoa trắng: 1+1/1+1/=1/1=> KG của P : Bbxbb (2)
mặt khác đây là phép lai phân tích. từ (1) và (2) => KG của P: AaBb x aabb => KG của F1 là AaBb.
b, vì cây F1 có KG AaBb => có 4 loại giao tử khác nhau nên muốn tạo ra cây F1 thì mỗi bên P phải cho KG có 2 loại giao tử
1 .Biến dị tổ hợp là:
A Xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của bố.
B Xuất hiện tổ hợp mới giống các tính trạng của mẹ.
C Sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P.
D Do ảnh hưởng các yếu tố bên trong cơ thể.
2 Cấu trúc không gian của phân tử ADN là:
A 2 chuỗi xoắn đơn, xoắn đều quanh 1 trục từ phải sang trái
B 1 chuỗi xoắn đơn, xoắn đều quanh 1 trục từ trái sang phải
C 1 chuỗi xoắn kép, xoắn đều quanh 1 trục từ trái sang phải
D 2 chuỗi xoắn kép, xoắn đều quanh 1 trục từ phải sang trái
3 Phép lai giữa cá thể trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn là:
A Tạo dòng thuần chủng.
B Lai hữu tính.
C Lai phân tích.
D Tạo giống mới.
4 Biện pháp chủ yếu hạn chế ô nhiễm do chất phóng xạ là:
A Xây dựng nhà máy xử lí rác .
B Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất phóng xạ gây nguy hiểm .
C Xây dựng nhà máy tái chế chất thải.
D Xây dựng các nhà máy ở xa khu dân cư.