Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.We(have)have had for test so far this week
2.I(know)have known him since he(be)was 10
3.I(not see)haven't seen Mai recently I last(see)saw her last month
4.We have never(watch)watched that TV program
5.I(study)have studied almost every lesson so far
6.I(watch)watched an action film on TV last night
7.People(walk)walked to work in the past
8.We(stay)have stayed in for 10 days.
Trả lời :
1.We have had for test so far this week .
2.I have known him since he was10 .
3.I haven't seen Mai recently I last saw her last month .
4.We never watched that TV program .
5.I have studied almost every lesson so far .
6.I watched an action film on TV last night .
7.People walked to work in the past .
8.We have stayed in for 10 days.
#ByB#
I.Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.
1. A. thank
2. D. pens
3. C. lived
4. B. leather
5. D. recipe
II.Choose the best answer from the four options given (A, B, C, or D) to complete each sentence.
6. B. had
7. D. at-on
8. C. don’t you
9. B. quickly
10. B. because
11. A. who
12. D. haven’t met
13. A. taking
14. C. was built
15. A. if I was good
16. B. lose
17. C. who
18. A. not to make
19. B. for
20. C. wasn’t it
1/ I had no maps, that's why i got lost. If i (have) had had a map i (be) would have been all right.
2/ the job is much worse than i expected. If i (realise) realised/had realised how awful it was going to be I (not accept) wouldn't accept/would not have accepted it.
3/I'm sorry you didn't tell me that dogs were allowed in hotel; if i (know) had known i (bring) would have brought my dog. He (enjoy) enjoys the walk.
4/ It rained, which spoiled our picnic, but if it (not rain)hadn't rained it (be)would have been a great success.
5/ I didn't recognize him at first because he was wearing dark glasses, if he (not wear)hadn't worn them, i( recognize) would have recognized him immediately.
6/ Why didn't you phone me from village ?
Because there was no phone in the village. if there (be)had been, of course we (phone)would have phoned from there.
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời vài bạn học sinh đến từ trường Cây Sồi ở Thung lũng Hạnh Phúc đến tham gia diễn đàn Beyond 2030 và họ sẽ chia sẻ với chúng ta tầm nhìn của các em về tương lai. Em sẽ nói đầu tiên nhé, Phong?
Phong: Em tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra bên trong hệ thống giáo dục. Ngoài trường học, chúng ta cũng sẽ học từ những nơi cho chúng ta kiến thức và kinh nghiệm sống thực tế như nhà ga, công ty hoặc ở một nông trại.
Mai: Mình đồng ý. Việc học có sự áp dụng vào cuộc sống thực tế này sẽ cho chúng ta có thấy mình là người trong cuộc, một cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
Người phỏng vấn: Thế còn vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: À, họ sẽ giống người cố vấn hơn là người cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hấp dẫn đó. Em nhìn thấy tương lai như thế nào nữa, Nguyên?
Nguyên: À, em nghĩ vai trò của người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.
Người phỏng vấn: Ồ thế ư? Bằng cách nào?
Nguyên: Người cha hiện đại sẽ không cần thiết là trụ cột của gia đình, ông ta có thể là người ra ngoài lao động hoặc có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyên: Vâng, đó cũng là công việc, dù có được trả lương hay không, phải không ạ?
Mai: Chắc chắn rồi. Lợi ích có được là trẻ con sẽ được gặp cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ khăng khít với họ hơn. Mình đã không được gặp cha mình nhiều nhưng mình quý mỗi khoảnh khắc ở bên cạnh ông ấy.
Người phỏng vấn: Được rồi, chúng ta chắc chắn sẽ đi qua vài chủ đề hấp dẫn nữa...
Người phỏng vấn: Chúng tôi đã mời một số học sinh từ Trường Oak Tree ở Happy Valley đến diễn đàn Beyond 2030 này và họ sẽ chia sẻ với chúng tôi tầm nhìn về tương lai. Bạn có muốn đi trước không, Phong?
Phong: Tôi tin rằng sự thay đổi lớn nhất sẽ diễn ra trong hệ thống trường học. Ngoài ở trường, chúng tôi cũng sẽ học hỏi từ những nơi sẽ cung cấp cho chúng tôi kiến thức và kinh nghiệm thực tế, chẳng hạn như tại nhà ga, trong một công ty hoặc trong một trang trại.
Mai: Tôi đồng ý. Ứng dụng học tập thực tế này sẽ cho chúng ta cảm giác tham gia, cảm giác rằng chúng ta là một phần của quá trình.
PV: Còn vai trò của giáo viên thì sao?
Phong: Ah, họ sẽ giống như người hướng dẫn hơn là nhà cung cấp thông tin.
Người phỏng vấn: Hấp dẫn. Làm thế nào khác để bạn nhìn thấy tương lai, Nguyễn?
Nguyễn: Chà, tôi nghĩ vai trò của những người cha sẽ thay đổi mạnh mẽ.
Người phỏng vấn: Ồ có? Bằng cách nào?
Nguyễn: Người cha hiện đại sẽ không nhất thiết phải là trụ cột của gia đình. Anh ta có thể làm việc bên ngoài hoặc anh ta có thể ở nhà để chăm sóc con cái.
Người phỏng vấn: Và làm việc nhà?
Nguyễn: Vâng. Đó là công việc, được trả tiền hay không, phải không?
Mai: Hoàn toàn đúng. Lợi ích sẽ là trẻ em sẽ nhìn thấy cha của chúng thường xuyên hơn và có mối quan hệ gần gũi hơn với chúng. Tôi không nhìn thấy bố tôi nhiều, nhưng tôi yêu từng khoảnh khắc tôi dành cho ông.
PV: Chà, chắc chắn chúng tôi đang đề cập đến một số chủ đề thú vị
Choose one word (A, B, C or D) whose stress pattern is different from the others.
1. A. adolescence B. multicultural C. metropolitan D. limestone
2. A. factor B. event C. complex D. tunnel
Choose the word (A, B, C or D) whose bold part is pronounced differently from that of the others.
3. A. fabulous B. administrative C. paradise D. urban
4. A. bilingual B. dialect C. simmer D. pile-up
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that indicate the word/phrase which is CLOSEST in meaning to the underlined part.
5. The boy was brought up with a family in the countryside.
A. reared B. bred C. raised D. grown
6. As a government official, Benjamin Franklin often travelled abroad.
A. widely B. secretly C. alone D. overseas
Choose the underlined word or phrase (A, B, C or D) that needs correcting.
7. I asked (A) him how far was it (B) to the station if (C) I went there by taxi (D). => it was
8. Linda has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it. => bought
9. Don’t put (A) too much (B) garlic in the salad; two bunches (C) are enough (D). => cloves
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges
10. A: "I love studying science as it allows me to answer questions about the natural world."
B: "_________________”
A. No, I won't. B. Neither do I. C. Yes, I like it. D. So do I
11. A: "I have taken part in the science club for 3 months."
B: "_________________”
A. So have I. B. So have me C. I have so. D. So I have.
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that indicate the word/phrase which is CLOSEST in meaning to the bold part.
12. The boy was brought up with a family in the countryside.
A. reared B. bred C. raised D. grown
13. As a government official, Benjamin Franklin often travelled abroad.
A. widely B. secretly C. alone D. overseas
1. A. complete B. command C. common D. community
2. A. clear B. ear C. tear D. heard
3. I could not remember the person about................you told me, so i could not talk to him.
A. that B. who C. whom D. which
Ta cần thêm đại từ chỉ quan hệ tân ngữ, trước đại từ quan hệ ta có thể thêm giải từ.
4. Can you tell me.....................?
A. how much this skirt costs
B. how much does this skirt costs
C. this skirt costs how much
D. how much is this skirt
Từ để hỏi phải đứng ở đầu câu, không đc đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ trong mệnh đề danh từ.
5. If i ..........him this afternoon, i .............. him in the evening
A. do not see/ will phone
B. will not see/ phone
C. did not see/ would phone
D. have not seen/ am going to phone
Đây là câu điều kiện loại 1. Công thức:
If/ Unless/ Provided that...... + hiện tại đơn, tương lai đơn
6. They all started at me............ i had just dropped from Mars.
A. as B. as though C. so as to D. as to
Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức.
as + mệnh đề: như là, theo như....( điều có thật)
as if/ as though + mệnh đề chia ở thì quá khứ tương ứng( điều ko có thật)
7. The..........of automobile has created a demand for petrol.........
A. invent/ consume B. inventive/ consumer
C. inventor/ consuming D. invention/ consumption
The + N
Sau giới từ for trong câu + N
8. Did you consider taking part in volunteer programs? - Yes, I have thought about ……..
A. it B: you
C: them D: myselfCần tân ngữ đứng dau động từ " have thought about"
Tân ngữ dùng để chỉ 1 hoạt động ( như sự vật)
9. Many people claim that health ………. more important than wealth.
A. are B. is c. have been D. has been
Chủ ngữ health là N ko đếm đc, V chia theo ngôi số ít dùng theo thì hiện tại đơn
10. Tom said he was...... employee at............. fast food restaurant. ............ restaurant is on Boston Street
A: An / the / A
B: 0/the/A C: The/0/The D: An/a/TheChọn an,a vì đây là thông tin mới đưa ra chưa đc xác định
Chọn the vì " restaurant" đc lặp lại và ko còn thông tin gì mới nữa.
(đang đi tick dạo)