K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI 1 : Mỗi câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C và D. Đánh dấu X vào trước câutrả lời đúng nhất.A. Hiệu của hai số là 1,4. Nếu gấp 5 lần số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 154,4. Vậy số bị trừ là :a. 36,85 b. 38,25 c. 153d. Cả A,B,C đều sai.B. Hai đội công nhân có tất cả 120 công nhân. Nếu chuyển 18 công nhân của đội thứ nhất sang đội thứ hai thì số công...
Đọc tiếp

BÀI 1 : Mỗi câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A,B,C và D. Đánh dấu X vào trước câu
trả lời đúng nhất.
A. Hiệu của hai số là 1,4. Nếu gấp 5 lần số bị trừ và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 
154,4. Vậy số bị trừ là :
a. 36,85 b. 38,25 c. 153
d. Cả A,B,C đều sai.
B. Hai đội công nhân có tất cả 120 công nhân. Nếu chuyển 18 công nhân của đội thứ nhất 
sang đội thứ hai thì số công nhân của đội thứ hai bằng 5/7 số công nhân của đội thứ nhất. Số
công nhân của đội thứ hai là :
a. 88 người b. 32 người c. 57 người
d. 73 người
C. Tích của hai số là 5037. Nếu giảm một trong hai số ấy đi 7 đơn vị thì tích sẽ giảm đi 483.
Vậy số lớn trong hai số ấy là :
a. 69 b. 73 c. 60
d. Cả A,B,C đều sai.
D. Cho phân số a/b có b – a = 21. Phân số a/b sau khi rút gọn được phân số 16/23. Vậy phân
số a/b là :

a. 40/69 b. 35/78 c. 8/9
d. Cả A,B,C đều sai.
E. Cho N = 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x ……………….. x 48 x 49 x 50 x 51
Hỏi N có tận cùng bao nhiêu chữ số 0 ?
a. 10 b. 11 c. 12
d. 13
BÀI 2 : Tính giá trị biểu thức sau : 5,432 x 5,39 – 4,63 : 2,25 + 11,6
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 3 : Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a. 0,25 + 3 x 0,25 b. 2,34 x 0,5 x 20
c. 1,25 x 0,25 x 4 x 8
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 4 : Cuối năm 2005 thư viện Trường Việt Dân có 20000 quyển sách. Mỗi năm thư viện 
tăng thêm 15% số sách của năm trước. Hỏi năm 2007 thư viện đó có bao nhiêu quyển sách ?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 5 : Trước đây 4 năm, tuổi của ba gấp 6 lần tuổi của con. Sau 4 năm nữa, tuổi con sẽ 
bằng 3/8 tuổi bố. Tính tuổi mỗi người hiện nay.
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÀI 6 : Viết phân số 7/12 thành tổng của hai phân số đều có tử số là 1.

(Giari cả phần khoanh nha, không được cũng hk sao, nhưng  giải giúp bài 4 , bài 5 , bài 6 nha)

0
1. Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng 13 tuổi mẹ. Hỏi cách đây 3 năm, tổng số tuổi hai mẹ con là bao nhiêu?A. 40 B. 42 C. 45 D. 482. Kết quả của phép tính 0,506 : 2,3 là:A. 0,022 B. 0,22 C. 2,2 D. Đáp số khác3. Cho 6 điểm phân biệt. Hỏi khi nối chúng lại với nhau ta được bao nhiêu đoạn thẳng?A. 12 B. 13 C. 14 D. 154. Bốn người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó...
Đọc tiếp

1. Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng 13 tuổi mẹ. Hỏi cách đây 3 năm, tổng số tuổi hai mẹ con là bao nhiêu?
A. 40 B. 42 C. 45 D. 48
2. Kết quả của phép tính 0,506 : 2,3 là:
A. 0,022 B. 0,22 C. 2,2 D. Đáp số khác
3. Cho 6 điểm phân biệt. Hỏi khi nối chúng lại với nhau ta được bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 12 B. 13 C. 14 D. 15
4. Bốn người làm xong một công việc trong 8 ngày. Hỏi muốn làm xong công việc đó trong 2 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa?
A. 1 B. 16 C. 12 D. 3
5. Tổng của 3 số là 1256. Lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai được thương là 2 và dư 1, lấy số thứ hai chia cho số thứ ba được thương là 3 và dư 5. Tìm số thứ nhất
A. 755 B. 377 C. 124 D. 754
6. Tích của 19,2 và 0,78 là
A. 14,876 B. 14,966 C. 14,976 D. 14,866
7. Số các số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân mà các số đó lớn hơn 10 và nhỏ hơn 11 là:
A. 1001 B. 1000 C. 999 D. 998
8. Tính: 12 x 3,4 = .......
A. 408 B. 0,408 C. 40,8 D. 4,08
9. Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài gấp 4 lần chiều rộng và diện tích bằng 1m². Hỏi phải dùng bao nhiêu mét nhôm để viền xung quanh hết tấm biển đó?
A. 5m B. 50m C. Đáp số khác D. 100m


10. Thương của 181,35 và 45 là:
A. 403 B. 4,03 C. 0,403 D. 40,3
11. Trong hộp có 10 viên bi xanh, 8 viên bi trắng, 9 viên bi vàng và 5 viên bi đỏ. Không nhìn vào hộp phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn trong số bi lấy ra có đủ màu bi xanh, trắng, vàng, đỏ?
A. 28 B. 27 C. 23 D. 24
12. Tìm số dư trong phép chia 45,67 : 18 (thương lấy 2 chữ số ở phần thập phân)
A. 1,3 B. 13 C. 2,53 D. 0,13
13. Tổng hai số thập phân là 32,725. Tìm số lớn biết hiệu hai số là 26,775
A. 2,975 B. 28,245 C. 3,025 D. 29,75
14. Tổng hai số thập phân là 54,08. Nếu lấy số thứ nhất chia cho số thứ hai được thương là 3 dư 4. Tìm số thứ nhất.
A. 16,52 B. 41,56 C. 37,56 D. 12,52
15. Tìm một số thập phân biết nếu dịch chuyển dấu phẩy của số đó sang trái 1 hàng thì được số mới kém số phải tìm là 116,775
A. 12,975 B. 10,6159 C. 1,2975 D. 129,75
16. Tổng của bốn số là 50. Trung bình cộng của hai số đầu là 15,3. Hỏi trung bình cộng của hai số sau là bao nhiêu?
A. 17,35 B. 10,2 C. 9,7 D. 9,07
17. Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 48,9m vải, ngày thứ hai bán được 53,6m. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
A. 10,25m B. 4,7m C. 47m D. 102,5m
18. Một cửa hàng có 3 thùng dầu, thùng thứ nhất đựng 19,7 l dầu, thùng thứ hai đựng 23,2 l dầu. Cửa hàng đã bán đi 16,5 l dầu và còn lại 42,6 l. Hỏi thùng thứ ba đựng bao nhiêu lít dầu?
A. 39,4 lít B. 19,2 lít C. 22,9 lít D. 35,9 lít
19. Cho: A = 3 x 23 x 43 x 63 x ... x 343 x 363. Chữ số tận cùng của A là:
A. 9 B. 1 C. 3 D. 7
20. Kết quả của phép tính 203 : 2,9 là:
A. 0,7 B. 7 C. 700 D. 70
Bài 3: Web tự luận
1. Số tự nhiên bé nhất lớn hơn 1258,75 là số ........
2. Tính: 84,03 x 45,68 – 84,03 x 35,68 = ............
3. Cho: 75 kg 45 g = ... kg. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: .........
4. Tính: 25,64 x 3,8 + 25,64 x 6,2 = .......
5. Tìm hiệu của hai số chẵn mà giữa chúng có 90 số chẵn khác. – Kết quả: ...........
6. Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 5cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 325 cm² - Kết quả: .........
7. Ba lớp 5A, 5B và 5C trồng cây nhân dịp đầu xuân. Trong đó số cây của lớp 5A và lớp 5B trồng được nhiều hơn số cây của 5B và 5C là 3 cây. Số cây của lớp 5B và 5C trồng được nhiều hơn số cây của 5A và 5C là 1 cây. Tính số cây trồng được của lớp 5C. Biết rằng tổng số cây trồng được của ba lớp là 43 cây. – Kết quả: ......
8. Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn? – Kết quả: ............
9. Tìm số tự nhiên bé nhất có các chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của số đó bằng 20.
10. Nếu Lan thêm 1 tuổi thì Lan bằng 1/7 tuổi bà và bằng 1/4 tuổi mẹ. Biết bà hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi của Lan. - Kết quả: .............

4
15 tháng 1 2017

câu 20 là ý D

nhớ k mình nha

23 tháng 1 2017

bai 3 cau 1 la 1259          

Mỗi bài tập sau đây có kèm theo các câu hỏi A,B,C và D. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1. 76% của 2 giờ là : A. 5472 giây B. 9473 giây C. 2736 giây D. Cả A,B,C đều sai 2. Em đi bộ quanh một cái ao hình tròn trong 20 giây. Tính ra mỗi giờ em đi được 5,652 km. Tính bán kính cái ao đó . A. 20 m B. 5 m C. 10 m D. 0,1413 m 3. Một nông trường có 408 con trâu,vừa ngừa, vừa ngựa, vừa bò. Biết:...
Đọc tiếp

Mỗi bài tập sau đây có kèm theo các câu hỏi A,B,C và D. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng 
nhất. 
1. 76% của 2 giờ là : 
A. 5472 giây 
B. 9473 giây 
C. 2736 giây 
D. Cả A,B,C đều sai 
2. Em đi bộ quanh một cái ao hình tròn trong 20 giây. Tính ra mỗi giờ em đi được 5,652 km. 
Tính bán kính cái ao đó . 
A. 20 m 
B. 5 m 
C. 10 m 
D. 0,1413 m 
3. Một nông trường có 408 con trâu,vừa ngừa, vừa ngựa, vừa bò. Biết: số trâu ít hơn số ngựa là 
12 con, số bò gấp đôi số trâu. Hãy tính số con bò của nông trường ấy. 
A. 99 con 
B. 198 con 
C. 111 con 
D. 146 con 
4. Một người đi xe đạp xuôi theo chiều gió từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 18 km/h.Lúc quay về, 
vì ngược gió nên người đó chỉ đi được ( từ tỉnh B về tỉnh A ) với vận tốc 12 km/h. Tính vận tốc 
trung bình cả quãng đường đi và về. 
A. 15 km/h 
B. 14,4 km/h 
C. 36 km/h 
D. 27 km/h 
5. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 30 km/h, sau đó đi từ B về A với vận tốc 40 km/h. Thời 
gian đi nhiều hơn thời gian về 40 phút. Vậy quãng đường AB dài : 
A. 40 km 
B. 15 km 
C. 56,2 km 
D. 80 km 
6. Tính chiều cao một hình thang có đáy lớn 56 m, đáy bé 29 m và một nửa diện tích là 497,25 
A. 23,4 cm 
B. 123,4 m 
C. 11,7 m 
D. Cả A,B,C đều sai 
PHẦN 2: PHẦN TỰ LUẬN 
1. 
Tính giá trị biểu thức sau : 45,85 : 25 x 0,001 + 78,1 – 3,3 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
………………………………………… 
2. 
Điền số hoặc đơn vị thích hợp vào chỗ chấm. 

a. 
b. 

45,89 ha = ….. dag 
36,897 m = ..... m 890 dm 

98,621 tấn = …... dag 
4,533 yến = …. kg 31 dag 

21,09 hm = ….. dam …. m 
12 tạ = 3/25….. 

3. Tìm y, biết: 2giờ 40 phút : y = 5/7 giờ 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
………………………………………………………………………………………. 
4. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 108 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8 m và giảm chiều 
dài đi 8 m thì khu vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích khu vườn đó. 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………... 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 

ĐỀ ÔN TẬP HÈ MÔN TOÁN 5 
Bài 1: Các câu sau đây có kèm theo các câu trả lời A, B, C và D. Đánh dấu X vào trước câu trả 
lời đúng nhất. 
A. Một trường học có 864 em. Số em nữ chiếm 54% số em của toàn trường. Vậy số em nam của 
trường đó là bao nhiêu ? 
a. 46 em 
b. 736 em 
c. 637 em 
d. Cả A, B, C đều sai 
B. Thương của hai số là 32. Nếu giảm số chia đi 8 đơn vị thì thương mới sẽ là 35,2. Vậy số bị 
chia của phép chia đó là : 
a. 2816 
b. 281,6 
c. 88 
d. 80 
C. Một số tự nhiên có ba chữ số. Nếu bớt đi chữ số hàng trăm của số đó thì được số mới. Nếu lấy 
số đó chia cho số mới ta được thương là 5 dư 12. Vậy có mấy số thích hợp với số lúc đầu ? 
a. 2 
b. 3 
c. 4 
d. 5 
D. Đuôi con cá nặng 250 gam, đầu con cá nặng bằng đuôi và một nửa thân, thân con cá nặng 
bằng đầu và đuôi. Vậy con cá đó cân nặng : 
a. 1,5 kg 
b. 0,2 yến 
c. 0,75 tạ 
d. 300 dag 
E. Tìm một số biết rằng nếu đem số đó chia cho 3 được bao nhiêu trừ 7 thì được 9. 
a. 48 
b. 4,8 
c. 54 
d. Cả A, B, C đều sai 
G. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số. Biết chữ số hàng chục gấp đoi chữ số hàng trăm, tổng của 
ba chữ số ấy bằng 11 và nếu lấy số đó chia cho 5 thì số dư là 2. 
a. 362,0 
b. 328 
c. 876 
d. Cả A, B, C đều sai. 
Bài 2: Tính A, biết A = 46,8 + 9,15 x 46,8 + 90,85 x 46,8 . 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………. 
Bài 3: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B hết 2 giờ , ngược dòng từ bến B về bến A hết 5 
giờ. Hỏi một cụm bèo trôi theo dòng nước từ bến A đến bến B hết bao lâu ? 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
……………………………………………………………………………………………………… 
Bài 4: Có 4 chai nước A,B,C và D. Lượng nước trong cả ba chai A,B,C là 0,95 lít. Lượng nước 
trong cả ba chai B,C,D là 0,825 lít. Lượng nước trong cả ba chai A,B,D là 0,875 lít. Tính lượng 
nước trong mỗi chai. 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
Bài 5: Cho hình thang ABCD có đáy bé là AB. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại E. Tính 
diện tích hình thang đó, biết rằng diện tích hình tam giác AEB là 7,5 cm2 và diện tích hình tam 
giác BEC gấp 2 lần diện tích tam giác AEB. 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 
…………………………………………………………………………………………………… 

4
14 tháng 4 2017

bạn ơi dài quá

29 tháng 4 2017

bạn tìm đề này ở đâu thế ? nói mk biết mk k cho

giai dap an vong ..............Bài 1Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.GiảiXem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%Giá chiệc điện thoại trước khi...
Đọc tiếp

giai dap an vong ..............

Bài 1

Một chiếc điện thoại được giảm giá bán hai lần: mỗi lần 10% giá đang bán thì bán với giá 9720000 đồng. Hỏi  giá bán  ban đầu của chiếc điện thoại đó là bao nhiêu.
Giải
Xem giá lần đầu tiên là 100%. Giảm lần thứ nhất 10% thì còn 90%.
Giảm 10% lần 2 thì giảm:  90% x 10% = 9%
9720 000 đồng ứng với:   (100% - 10% - 9%) = 81%
Giá chiệc điện thoại trước khi giảm:
9720 000 : 81x 100= 12 000 000 (đồng)

Bài 2 

Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là bao nhiêu?
Bài giải
Số lẻ đầu dãy: 1
Số lẻ cuối dãy: 99
Số các số hạng : ( 99- 1) : 2 + 1 = 50 ( số)
Tổng các số lẻ nhỏ hơn 100 là : 
( 1 + 99) x 50 : 2 = 2500
Bài 3

Tổng của A +  B và C là : (432,5  + 368 + 421,5) : 2 =  611
Số B là : 611 – 368  = 243

Bài 4

Chiều rộng bằng 3 phần thì chiều dài bằng 4 phần bằng nhau như thế:
Ta có hình vẽ:

Giá trị một ô vuông nhỏ : 588 : ( 3 x 4)  = 49 cm2 Vậy cạnh hình vuông nhỏ là : 7 cm ( vì 4 x 7 = 49) Chiều dài hình chữ nhật : 7 x 4 = 28 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm)Chiều rộng hình chữ nhật : 7 x 3 = 21 (cm) Chu vi hình chữ nhật : ( 21 + 28 ) x2 = = 98 (cm) 
Bài 5

Bài giải
Quãng đường đi là: 40 x 3 = 120 (km)
Va tốc trung bình của người đó cả đi lẫn về:
(120 x 2 ) : ( 3 +2) = 48 (km/giờ)   
Bài 6:

Chú ý thầy cô dạy cho học sinh  biết kí hiệu BM = 2.MA – Có nghĩa là phép nhân. Người ra đề không bám sát sách giáo khoa và chương trình tiểu học
Cho hình vẽ, biêt : BM = 2 x MA ; AN =3 X NC. Diện tích tứ giác BMNC là 180 cm2. Vậy diện tích tam giác ABC là bao nhiêu?
Bài giải

Dt MNC  = 1/4 dt MAC ( vì NC = 1/4 AC ; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh A xuống AC) Dt MAC   = 1/3 dt ABC ( vì AN= 1/3 AB; và cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh C xuống AB) Coi dt MNC là 1 phần thì dt  MAC = 4 phần và diện tích ABC = 12 phần  Nên dt BMNC là : 8 + 1 = 9 phần bằng nhau như thế. Giá trị 1 phần (Dt MNC ) : 180 : 9 = 20 (Cm2) Diện  tích tam giác ABC là : 20 x 12 = 240 (cm2)
Bài 7:

Cho  A = 1 + 11 + 111 + 1111 + …  + 111…11
( Số hạng cuối được viết bởi 30 chữ số 1) 
A chia cho 9 có số dư là….
Một số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
Bài giải
Ta có:
1
11 = 1+1 = 2
111 = 1 + 1 + 1 = 3
… 
30 số 1 thì tổng là 30
Tổng các chữ số của A:
1 + 2 + 3 + … + 30 = 465
Mà  4 + 6 + 5 = 15.
Mặt khác: 15 : 9 = 1 dư 6. Vậy A chia 9 cũng dư 6.
Bài 8:

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13. Bỏ dấu phẩy của số thập phân đi thì tổng sẽ bằng 4018. Vậy số tự nhiên đó là: 
Bài giải

Tổng của một số tự nhiên và một số thập phân bằng 2025,13 => Số thập phân có 2 chữ số phần thập phân.
Khi bỏ dấu phảy ở một số thập phân có 2 chữ số phần thập phân thì số thập phân đó tăng 100 lần.
Tổng sau khi bỏ dấu phảy tăng thêm là : 4018 - 2025,13 = 1992,87
1992,87 tương ứng số phần số thập phân : 100 - 1 = 99 (phần)
Số thập phân đó là : 1992,87 : 99 = 20,13
Bài 9:

Tìm một số thập phân A, biết chuyển dấu phẩy của số A sang trái 1 hàng ta được số B, sang phải một hàng ta được số C và A+B+C= 221,445.
Bài giải
Gọi số thập phân A là ab,cd. Theo đề bài ta có: B = a,bcd; C = abc,d
Khi chuyển dấu phẩy sang trái 1 hàng tức là giảm số đó đi 10 lần, sang phải 1 hàng nghĩa là tăng số đó lên 10 lần.
Ta có sơ đồ :
Số C  |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Số A  |-----|                                                           221,445.
Số B  |-|         
Tổng số phần bằng nhau là:
( 1 + 10 + 100 = 111 ( phần)
Số A là : 221,445 : 111 x 10  = 19,95

Bài 10

Tìm một phân số biết nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, còn nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5.
Bài giải
Nếu thêm 8 đơn vị vào tử số ta được phân số có giá trị bằng 1, Do vậy  mẫu số hơn Tử số  8 đv
Con nếu chuyển 1 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số mới có giá trị bằng 4/5. Ta có sơ đồ :
TS    |---------|---------|---------|-----|1-|
MS   |---------|---------|---------|-----|---|-8-------|1-| 
Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 4 = 1 ( phần) 
Giá trị 1 phần : 8 -1 -1 = 6
Mẫu số là : 6 x 5 + 1 =  31
Tử số là : 31 – 8 = 23 . Phân số cần tìm : 23/31

Bài 11

Tìm một số có 4 chữ số  a63b biêt số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho  5 dư 1
Bài giải
a63b mà  hết cho 2  và chia cho  5 dư 1 thì b phải bằng 6
Để a636 chia hết cho 9 thì a = 3
Số cần tìm 3636
Bài 12

Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 3544 đơn vị.
Bài giải
Gọi số cần tìm là abcd; abcd = ab00 + cd
Nếu  xóa 2 chữ số tận cùng của nó đi ta được số mới là ab, mà ab = /100 của ab00
Ta có sơ đồ :
abcd  |---|----------99 lần ab----------------------|--cd---|
ab      |---|         3544
Cd là : 3544 : 99 = 35 ( dư 79) Vậy cd = 79 , ab = 35
Số cần tìm : 3579

Bài 13

Tính tuổi Lan và tuổi bố Lan hiện nay biết, 6 năm trước tuổi bố Lan gấp 6 lần tuổi Lan và sau 18 năm nữa tuổi bố Lan gấp 2 lần tuổi Lan.
Bài giải

6 năm về trước bố hơn Lan  số phần tuổi là : 6 - 1 = 5 (phần)
18 năm nữa bố vẫn hơn Lan là 5 phần tuổi.

Ta có sơ đồ :

Tuổi Lan hiện nay:    !...6...!____!
Tuổi bố :   !----18----!...6...!____!
Tuổi Lan : !----18----!...6...!____!____!____!____!____!____!

Quan sát sơ đồ ta thấy 5 phần bằng nhau = 1 phần và (18 + 6) tuổi
Giá trị 1 phần là : (18+6) : (5 -1) = 6 (tuổi)
Tuổi Lan hiện nay là : 6 + 6 = 12 (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là : 6 x 6 + 6 = 42 (tuổi)
Bài 14

Xe A đi từ A đến B mất 2 giờ, xe B đi từ B về A mất 3 giờ. Biết rằng nếu 2 xe xuất phát cùng một lúc thì sau 1 giờ 30 phút  hai xe cách nhau 30km. Tính độ dài quãng đường AB.
Bài giải

1 giờ xe đi từ A đi được : 1 : 2 = 1/2 (quãng đường)
1 giờ xe đi từ B đi được : 1 : 3 = 1/3 (quãng đường)
1 giờ cả 2 xe đi được : 1/2 + 1/3 = 5/6 (quãng đường)
Đổi : 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
1 giờ 30 phút cả 2 xe đi được : 5/6 x 1,5 = 5/4 (quãng đường)
Số quãng đường tương ứng 30km là : 5/4 - 1 = 1/4 (quãng đường)
Quãng đường AB là : 30 : 1/4 = 120 (km)
Bài 15: 


Lớp 5A có 40% số học sinh là nữ, số còn lại là học sinh nam. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh? Biết số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 8 bạn.
Bài giải
Học sinh Nam của lớp 5a  chiếm: 100% - 40% = 60%
8 học sinh chiếm là : 60% - 40 % = 20 %
Số học sinh của lớp 5A là : 8 : 20 x 100 = 40 ( bạn) 

Bài 16:


Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 3 chữ số mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5?
Bài giải
Những chữ số nhỏ hơn 5 là : 0; 1; 2; 3; 4
Có 4 cách chọn hàng  trăm, 4 cách chọn hàng chục và 3 cách chọn hàng đơn vị
Vậy có tất cả số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số của những số đó đều nhỏ hơn 5:
4 x 4 x 3 = 48 ( số) 
Có 4 số có 3 cs có các chữ số giống nhau : 111; 222, 333; 444
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số  hàng chục và hàng đơn vị viết giống nhau: ( dạng 122; 133; 144)
Có 3 x 4 = 12 số có 3 cs có 2 chữ số hàng trăm và  hàng viết giống nhau: (dạng 22 1; 223; 224)
Vậy có tất cả: 48 + 4 + 12 + 12 = 76 ( số) 

Thầy cô nào có cách giải khác không?????

Bài 17:

Cho hình thang ABCD đáy nhỏ AB đáy lớn CD. Hai đường chéo AC và BD cát nhau tại I. Biết diện tích tam giác ABI bằng 13,6 cm2 và diện tích tam giác BCI bằng 20,4 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Bài giải

Xét tam giác ABI và BCI có chung đáy BI => Tỉ lệ diện tích BCI/ABI = chiều cao BCI/ chiều cao ABI = 20,4/13,6 = 3/2
-Xét S_BCD và S_ABD chung đáy BD tỉ lệ chiều cao = 3/2 =>Tỉ lệ S_BCD/S_ABD = 3/2.
Mà S_ACD = S_BCD và S_ABC = S_BD => Tỉ lệ S_ACD/S_ABC = 3/2
Vậy S_ACD là : (13,6 + 20,4) : 2 x 3 = 51 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD là : 13,6 + 20,4 + 51 = 85 (cm2)

Bài 18:

Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết số đó bằng 11 lần tổng các chữ số của nó.
Bài giải
Gọi số phải tìm là abc (đk a > 0). Ta có : abc = 11 x (a + b + c)
a x 100 + b x 10 + c = 11 x a + 11 x b + 11 x c
89 x a = b + c x 10
c và b lớn nhất = 9 => a lớn nhất = 99. Vậy a = 1
Ta có : b + c x 10 = 89
Vì 0 < b < 10 => 80 < c x 10 < 89.
Mà c x 10 là số tròn chục nên c x 10 = 80 => c = 8
c = 8 => b = 89 - 8 x 10. Vậy b = 9
Ta có số phải tìm là 198
Bài 19:

Cho A = 2010+ 2011 x 2012 ; B = 2012 x 2013 – 2014
Tính A: B
Bài giải

Ta có: 
2010 + 2011 x 2012 /2012 x 2013 – 2014
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x (2011 + 2)  – 2014)
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + ((2012 x2 ) – 2014)  
= ( 2010 + 2011 x 2012)  / (2012 x 2011) + 2010
= 1/1
= 1
Bài 20:

Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số lẻ nhỏ hơn 2013 chia hết cho 5?
Bài giải

Số lẻ đầu dãy : 5
Số lẻ cuối dãy: 2005
Số các số lẻ nhỏ hơn 2013 chia  hết cho 5 là:
( 2005 – 5) : 10 + 1 = 201 ( số) 
Bài giải
Bài 21:

Cho phân số 57/101. Hỏi cùng phải thêm vào cả tử số và mẫu số bao nhiêu đơn vị để được phân số mới có giá trị bằng 3/5
Bài giải
Tử số hơn mẫu số là : 101 – 57 = 44
Ta có sơ đồ :
Số lớn  |-----|-----|-----|    44
Số bé   |-----|-----|-----|-----|-----|   
Mẫu số mới: 44: ( 5 – 3) x 4 = 110
Số cần thêm là : 110 – 101 = 9

Bài 22: Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải
Phân số đầu dãy 10/ 10 + 12 = 10/22
Phân số cuối dãy: 99- 12/99 = 87/99 
Ta có tất cả số phân số thỏa mãn đề bài: ( 87 -10) :1 + 1 = 78 ( Phân số) 



Câu 1:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số thập phân có 3 chữ số ở phần thập phân, lớn hơn 9,2 và nhỏ hơn 9,3?
Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. 
Bài giải
Số thập phân có 3 chữ số phần thập phân nhỏ nhất lớn hơn 9,2 là 9,201 và lớn nhất nhỏ hơn 9,3 là 9,299.
Từ 9,201 đến 9,299 cứ cánh nhau 0,001 lại có 1 số thập phân đủ đk trên.
Vậy số các số thập phân theo yêu cầu là : (9,299 - 9,201) : 0,001 + 1 = 99 (số)

Câu 2:
Tìm số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là . 

Câu 3:
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013 =
Bài giải
2012 x ( 186 x 81 – 162 x 93) + 2013
= 2012 x ( 93 x 2 x 81 - 93 x 2 x 81) + 2013
= 2012 x 0 + 2013 = 2013

Câu 4:
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số, có tử số và mẫu số đều là số có 2 chữ số mà mẫu số lớn hơn tử số 12 đơn vị?
Bài giải Có phân số thỏa mãn đề bài.
Số nhỏ nhất có 2 chữ số là : 10. Vậy mẫu số nhỏ nhất là 10 + 12 = 22.
Mẫu số lớn nhất là 99.
Từ 22 đến 99 có số các số là : 99 - 22 + 1 = 78.
Mỗi một mẫu số ta đều có 1 tử số tương ứng bằng cách giảm mẫu số đi 12 đơn vị.
Vậy số phân số thỏa mãn đk trên là 78

Câu 5:
Tìm chu vi một hình vuông biết nếu giảm cạnh hình vuông đó đi 6cm thì diện tích hình vuông đó giảm đi 456 cm2.
Trả lời: Chu vi hình vuông đó là cm.
Bài giải
Diện tích giảm tương ứng với 2 hình chữ nhật có chiều rộng 6cm chiều dài = cạnh hình vuông - 6cm và 1 hình vuông cạnh 6cm 
Diện tích 1 hình chữ nhật nêu trên là : (456 - 6 x 6) : 2 = 210 (cm)
Cạnh hình vuông là : 210 : 6 + 6 = 41 (cm)
Chu vi hình vuông là : 41 x 4 = 164 (cm)

Câu 6:
Cho 3 số có tổng bằng 307,5. Biết số thứ nhất bằng 40% số thứ 2 và bằng 50% số thứ ba. Tìm số thứ nhất.
Trả lời: Số thứ nhất là .
Bài giải
1/3 = 2/6 ; 40% = 2/5 ; 50% = 2/4.
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất : !___!___!___!___!___!___!
Số thứ hai :   !___!___!___!___!___!                   Tổng 307,5
Số thứ tư :     !___!___!___!___!
Tổng số phần : 6 + 5 + 4 = 15 (phần)
Số thứ nhất là : 307,5 : 15 x 6 = 123

Câu 7:
Trong một phép chia 2 số tự nhiên, biết số bị chia là 2407; thương bằng 27 còn số dư là số dư lớn nhất có thể có. Tìm số chia của phép chia đó.
Trả lời: Số chia của phép chia đó là .
Bài giải
Vì số dư là số dư lớn nhất nên nếu thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì sẽ trở thành phép chia hết và thương sẽ tăng 1 đơn vị.
Số chia phép chia là : (2407 + 1) : (27 + 1) = 86

Câu 8:
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16.cm2
Trả lời: Diện tích hình tròn đó là .
Bài giải
Tính diện tích một hình tròn, biết nếu giảm đường kính hình tròn đó đi 20% thì diện tích giảm đi 452,16 cm2. Đường kính giảm 20% => bán kính cũng giảm 20% = 1/5.
Phần bán kính còn lại : 1 - 1/5 = 4/5
Tỉ số diện tích giảm là : (4/5 x 4/5 x 3,14)/ (1x1x3,14) = 16/25.
452,16cm2 tương ứng số phần : 25 - 16 = 9 (phần)
Diện tích hình tròn ban đầu : 452,16 : 9 x 25 = 1256 (cm2)

Câu 9:
Tổng của một dãy số tự nhiên liên tiếp bằng 2012. Tìm số bé nhất trong dãy số đó.
Trả lời: Số bé nhất trong dãy số đó là . 
Bài giải
Phân tích 2012 = 503 x 4. (Vì số các số hạng không thể là 503 nên ta hiểu 503 là TB cộng của dãy số hoặc là tổng của 1 cặp số)
Vì đề yêu cầu tìm số tự nhiên nhỏ nhất của dãy số nên 503 được tính là tổng 1 cặp số hạng.
Vậy số các số hạng là : 4 x 2 = 8 (số hạng)
Hiệu giữa số hạng thứ nhất và số hạng thứ tám là 7
Số nhỏ nhất là : (503 - 7) : 2 = 248

Câu 10:
Trước khi vào thi đấu giao lưu trong Ngày Hội Toán Học – ViOlympic 4 đội A; B; C và D bắt tay làm quen nhau. Tính số cái bắt tay, biết mỗi bạn bắt tay nhau một lần, các bạn trong cùng đội không bắt tay nhau và mỗi đội có 5 bạn.
Trả lần: Số cái bắt tay là cái. 
Bài giải
Coi mỗi cái bắt tay = 2 lần giơ tay ra. Ta có :
Để bắt tay 3 đội bạn (không bắt tay đội mình) thì mỗi bạn phải giơ tay ra 15 lần ( 5 x 3 = 15)
Tổng số bạn là : 5 x 4 = 20 (bạn)
Số cái bắt tay là : 20 x 15 : 2 = 150(cái)

2
8 tháng 3 2016

toan gi ma dai the

30 tháng 3 2018

bn giải luôn rồi còn hỏi làm j

Bài 1:(3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây:1. Chữ số 9 trong số 14, 209 thuộc hàng nào ?A. Hàng đơn vị B. Hàng trămC. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,03. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là:A. 125 dm3 B. 100 dm2 C. 100dm3 D. 125 dm2Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:a....
Đọc tiếp

Bài 1:(3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây:
1. Chữ số 9 trong số 14, 209 thuộc hàng nào ?
A. Hàng đơn vị B. Hàng trăm
C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn
2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 2,5 B. 5,2 C. 0,4 D. 4,0
3. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5 dm là:
A. 125 dm3 B. 100 dm2 C. 100dm3 D. 125 dm2
Bài 2: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a. 97,65 x 0,01 = 0,9765 b. 8,59 x 10 = 8,590 
Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 256,34 + 28, 57 b. 576,4 - 159,28



c. 64, 59 x 4,5 d. 69,45 : 46,3




Bài 4: (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (...)
a. 8 km 362 m = ………….km b. 1 phút 30 giây = .................phút
c. 15 kg 287 g = ………….kg d. 3 cm2 25 mm2 = …………cm2
Bài 5: (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau ?
Bài giải:






Bài 6: (1 điểm) Hai số có tổng bằng 187. Nếu bớt đi ở số bé 12 đơn vị thì sẽ được số mới bằng số lớn. Tìm hai số đã cho ?

0
Bài 1: Tính phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số:a. 374: 518b. 6,73 : 42c. 16,08 : 7,6d. 57,9 :0,63Bài 2 : Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:a) 5, 789; 5,879; 5,9; 5,657; 5,98b) 86,077; 86,707 ; 87,67; 86,77: 87, 08Bài 3: Đặt tính rồi tính:a. 82,52+ 10,83b. 80,7 – 36,57c. 3,76 x 2,8d. 6,902 : 3,4Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:a. 18,71 - 9,24 + 16,29 – 6,76b. 25,75 + 24, 36 – 35,75с. 2,5 х 12,5 х 0,8х 4d....
Đọc tiếp

Bài 1: Tính phần thập phân của thương lấy đến hai chữ số:
a. 374: 518
b. 6,73 : 42
c. 16,08 : 7,6
d. 57,9 :0,63
Bài 2 : Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a) 5, 789; 5,879; 5,9; 5,657; 5,98
b) 86,077; 86,707 ; 87,67; 86,77: 87, 08
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
a. 82,52+ 10,83
b. 80,7 – 36,57
c. 3,76 x 2,8
d. 6,902 : 3,4
Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 18,71 - 9,24 + 16,29 – 6,76
b. 25,75 + 24, 36 – 35,75
с. 2,5 х 12,5 х 0,8х 4
d. 0,25 x 0,68 x 40
е. 5,67 х0,25 х 0,4
g. 0,125 x 0,6 x 8
Bài 5. Tìm X:
a. X x 2,8 + X x 5,2 = 48
b. X x 12,6 - X x 5,6 = 42
Bài 6. Một lớp học có 16 HS nam và 24 HS nữ.
a, HS nam chiếm bao nhiêu phần trăm số HS của cả lớp?
b, Số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS nam?
Bài 7. Một người bỏ ra 350000 đồng để mua rau. Sau khi bán rau người đó thu được
392000 đồng. Hỏi :
a, Tiền thu về của người đó bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b, Người đó đã lãi bao nhiều phần trăm?
Bài 8. Một lớp học có 22 HS nữ chiếm 55% số HS cả lớp. Tỉnh số HS của lớp học
đó.
Bài 9: Chiếc khăn quảng hình tam giác có đáy là 5,6 dm và chiều cao là 20 cm.
Tính diện tích chiếc khăn quảng đó.

1
16 tháng 3 2020

Sao ban ngu the? Hoc ma khong biet chia a

Câu 3:Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.Trả lời: Hiệu của hai số là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu 4:Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là %Câu 5:Số học sinh lớp 5A được chọn vào...
Đọc tiếp

Câu 3:
Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.
Trả lời: Hiệu của hai số là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 4:
Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là %

Câu 5:
Số học sinh lớp 5A được chọn vào đổi tuyển học sinh giỏi của trường bằng  số học sinh cả lớp. Nếu lớp chọn thêm 3 em nữa thì số học sinh được chọn bằng 20% số học sinh cả lớp. Tính số học sinh lớp 5A.
Trả lời: Số học sinh lớp 5A là 

Câu 6:
Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.
Trả lời: Số A là 

Câu 7:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là 

Câu 8:
Cho hai số, biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 9:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó nhân với 3 rồi trừ đi 12 hoặc đem số đó chia cho 3 rồi cộng với 12 thì được hai kết quả bằng nhau. 
 Trả lời: Số phải tìm là 

Câu 10:
Hiện nay tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 6 

1
26 tháng 3 2018

bố tây làm đcc

Câu 1:Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinhCâu 2:Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.Trả lời: Hiệu của hai số là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu 3:Hiệu hai số là 56. Nếu thêm vào số...
Đọc tiếp

Câu 1:
Một trường học có 1200 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 57%. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam?
Trả lời: Trường đó có số học sinh nam là  học sinh

Câu 2:
Tổng của hai số là 128,5. Biết  số thứ nhất bằng  số thứ hai. Tìm hiệu của hai số.
Trả lời: Hiệu của hai số là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 3:
Hiệu hai số là 56. Nếu thêm vào số lớn 4 đơn vị thì số lớn sẽ gấp 5 lần số bé. Số bé là 

Câu 4:
Một người bán được 412,5kg thóc chiếm 55% số thóc lúc đầu. Vậy lúc đầu người đó có  kg thóc

Câu 5:
Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.
Trả lời: Số A là 

Câu 6:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là 

Câu 7:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: Số tự nhiên đó là 

Câu 8:
Cho hai số, biết số lớn là 7,2 và lớn hơn trung bình cộng của hai số là 1,4. Tìm số bé.
Trả lời: Số bé là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 9:
Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu đem số đó nhân với 3 rồi trừ đi 12 hoặc đem số đó chia cho 3 rồi cộng với 12 thì được hai kết quả bằng nhau. 
 Trả lời: Số phải tìm là 

Câu 10:
Hiện nay tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 6 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Tính tuổi con hiện nay.
Trả lời: Tuổi con hiện nay là 

0
bạn nào làm giúp mình với mình cảm ơn và chắc chắn sẽ hậu tạĐề kiểm tra toán cuối học kì 2Lớp 5I. Phần trắc nghiệm ( 3 đ ): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:Câu 1: viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: A. 9% B 90% C.0,9 D. 0,09Câu 2: 1 thế kỉ rưỡi bằng bao nhiêu năm:A. 100 B. 120 C. 150 D. 200Câu 3: Trong số 638,7652 thì giá trị chữ số 6 bên trái gấp chữ số 6 bên phải bao...
Đọc tiếp

bạn nào làm giúp mình với mình cảm ơn và chắc chắn sẽ hậu tạ

Đề kiểm tra toán cuối học kì 2
Lớp 5
I. Phần trắc nghiệm ( 3 đ ): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: viết dưới dạng tỉ số phần trăm là: 
A. 9% B 90% C.0,9 D. 0,09
Câu 2: 1 thế kỉ rưỡi bằng bao nhiêu năm:
A. 100 B. 120 C. 150 D. 200
Câu 3: Trong số 638,7652 thì giá trị chữ số 6 bên trái gấp chữ số 6 bên phải bao nhiêu lần:
A. 100 B. 1000 C. 10000 D.100 000
Câu 4: Hãy sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
12,5m/giây 0,78km/phút 800m/phút 45,9km/giờ
.................................................................................................................................................................................
Câu 5 : 65% của 1 giờ là bao nhiêu giây:
A. 650 giây B.3900 giây C. 6500 giây D. 2340 giây
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1250000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B đo được 12cm. Hỏi quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 15 km b. 150 km C. 50 km D.125 km
II. Phần tự luận: ( 5 đ )
Câu 1: Đặt tính rồi tính:( 2 điểm) 
a) 1,345 + 25,6 + 8,29 b) 78- 20,05
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
c) 625,04 x 6,5 d) 125,75 :1,6
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Câu 2 : Quãng đường AB dài 150km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B đến A, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của xe máy và ôtô, biết rằng khi gặp nhau thì ôtô đã đi được 90km?
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................

Câu 3 : Một bể kính nuôi cá cảnh dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 0,5m, chiều cao 0,8m( bể không có nắp)
a) Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu mét vuông kính để làm chiếc bể đó( mép dán không đáng kể)
b) Hiện tại lượng nước trong bể bằng thể tích của bể. Hỏi phải đổ thêm vào bao nhiêu mét khối nước để 90% thể tích bể có chứa nước.? :( 2 điểm) 
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
Câu 4 : Biết 75% của một số là 3,42. Vậy số đó là bao nhiêu?( 1 điểm)
A. 51,3 B.5,13 C. 30,4 D.3,04

1
10 tháng 4 2016

Hình như câu 1 thiếu đề

Câu 1:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 18m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.Trả lời: Diện tích đất trồng hoa là (Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)Câu 2:Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là Câu 3:Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình...
Đọc tiếp

Câu 1:
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m và chiều rộng 18m. Người ta dành 20% diện tích mảnh vườn để trồng hoa. Tính diện tích đất trồng hoa.
Trả lời: Diện tích đất trồng hoa là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

Câu 2:
Trung bình cộng của 4 số là 16, biết trung bình cộng của 3 trong 4 số đó là 18. Số còn lại là 

Câu 3:
Tìm một số tự nhiên A khi biết trung bình cộng của hai số A và 518 là 458.
Trả lời: Số A là 

Câu 4:
Nhân dịp ngày quốc tế 1 – 6, cửa hàng giảm giá từ 80000 đồng xuống 64000 đồng một bộ xếp hình. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm so với giá lúc trước là %

Câu 5:
Cho bốn số 30; 35; 34 và số tự nhiên A. Tìm số A biết số A kém trung bình cộng của bốn số là 6 đơn vị.
Trả lời: Số A là 

Câu 6:
Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có tổng các chữ số là 31
Trả lời: Số tự nhiên đó là 

Câu 7:
Một người có một tấm vải. Sau khi cắt đi 40% tấm vải, rồi lại cắt đi 50% tấm vải còn lại thì còn lại mảnh vải dài 6m . Hỏi cả tấm vải dài bao nhiêu mét?
Trả lời: Cả tấm vải dài  m.

Câu 8:
Cho ba số tự nhiên A; B và C có tổng là 5850, trong đó số A bé hơn số B là 15 đơn vị, số B bé hơn số C là 30 đơn vị. Tìm số C.
Trả lời: Số C là 

Câu 9:
Tổng của hai số tự nhiên gấp 3 lần hiệu của chúng và bằng nửa tích của chúng. Tìm số lớn.
Trả lờì: Số lớn là 

Câu 10:
Tổng của 2 số là 65,2. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần, gấp số thứ hai lên 9 lần thì được tổng mới là 439,6. Tìm hiệu của hai số đó. 
 Trả lời: Hiệu của hai số đó là 
(Nhập kết quả dưới dạng số thập phân thu gọn)

0