Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rewrite the following sentences without changing their original meaning :
1/ Before she went to bed last night , she had done all her homework
→→ After HAVING DONE ALL HER HOMEWORK LAST NIGHT, SHE WENT TO BED.
2/ Minh went to bed , then he heard a strange noise
→→ Before HAVING GONE TO BED, MINH HEARD A STRANG NOISE.
3/ He spends 10 minutes walking to school every day
→→ It takes HIM 10 MINUTES TO WALK TO SCHOOL EVERYDAY.
4/ This is the first time she visited Hanoi
→→ She HASN'T VISITED HANOI BEFORE.
5/ It is 10 years since she met her classmates
→→ She HASN'T MET HER CLASSMATES FOR 10 YEARS.
6/ The last time we met him was 5 months ago
→→ We HAVEN'T MET HIM FOR 5 MONTHS.
7/ Jane never allowed her worries to interfere with her job
→→ Jane didn't let HER WORRIES INTERFERE WITH HER JOB.
8/ I cannot force you to do this if you don't want
→ → I can't make YOU DO THIS ID YOU DON'T WANT.
1. D 2. A 3. C 4. B 5. F
Rachel Carson, an ecologist, a biologist, and a writer, was born in 1907 in Springdale, Pennsylvania. As a small girl, she was an avid reader and soon showed a keen interest in the natural world and writing. 1 She had her first story about animals published in a magazine when she was in the fourth grade. She graduated from Pennsylvania College for Women (now Chatham University) in 1929, studied at the Woods Hole Marine Biological Laboratory, and received her MA in zoology from Johns Hopkins University in 1932.
Initially, Rachel Carson worked for the US Bureau of Fisheries as a part-time science writer. 2 Part of her job was to interest the public in marine and freshwater biology via radio programmes. She then spent the next few years serving as a marine scientist and editor for the US Fish and Wildlife Service. There, she became famous for her writings on environmental pollution and the natural history of the sea, 3 She warned the public about its negative long-term effects. Climate change, rising sea-levels, melting Arctic glaciers, decreasing animal populations are part of her work. In her most influential book, Silent Spring (1962), Rachel Carson strongly disapproved of the widespread use of pesticides such as DDT. 4 Firstly, Silent Spring suggested a much-needed change in people's way of life and called for new policies to protect humans and the environment. She then was criticised by the chemical industry and some government officials, but never gave up. 5 The book eventually prompted a change in national policy, leading to the enactment of a national ban of pesticides on agricultural farming. Additionally, it helped spark the environmental movement, resulting in the establishment of the United States Environmental Protection Agency. That's why she was called the mother of modern ecology.
Rachel Carson died of breast cancer in 1964. However, her work continues to inspire new generations to protect all the living world.
Tạm dịch
Rachel Carson, nhà sinh thái học, nhà sinh vật học và nhà văn, sinh năm 1907 tại Springdale, Pennsylvania. Khi còn là một cô gái nhỏ, cô ấy là một người ham đọc sách và sớm thể hiện sự quan tâm sâu sắc đến thế giới tự nhiên và viết lách. Cô ấy có câu chuyện đầu tiên về động vật được đăng trên một tạp chí khi cô ấy học lớp bốn. Cô tốt nghiệp Đại học Phụ nữ Pennsylvania (nay là Đại học Chatham) vào năm 1929, học tại Phòng thí nghiệm Sinh học Biển Woods Hole và nhận bằng Thạc sĩ về động vật học tại Đại học Johns Hopkins vào năm 1932.
Ban đầu, Rachel Carson làm việc cho Cục Thủy sản Hoa Kỳ với tư cách là một nhà văn khoa học bán thời gian. Một phần công việc của cô là thu hút sự quan tâm của công chúng đến sinh vật biển và nước ngọt thông qua các chương trình phát thanh. Sau đó, cô đã dành vài năm tiếp theo với tư cách là nhà khoa học biển và biên tập viên cho Cơ quan Cá và Động vật hoang dã Hoa Kỳ. Ở đó, cô trở nên nổi tiếng với những bài viết về ô nhiễm môi trường và lịch sử tự nhiên của biển, Cô cảnh báo công chúng về những tác động tiêu cực lâu dài của nó. Biến đổi khí hậu, mực nước biển dâng cao, băng tan ở Bắc Cực, giảm quần thể động vật là một phần công việc của cô. Trong cuốn sách có ảnh hưởng nhất của mình, Silent Spring (1962), Rachel Carson cực lực phản đối việc sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu như DDT. Đầu tiên, Silent Spring đề xuất một sự thay đổi rất cần thiết trong cách sống của mọi người và kêu gọi các chính sách mới để bảo vệ con người và môi trường. Sau đó, cô bị chỉ trích bởi ngành công nghiệp hóa chất và một số quan chức chính phủ, nhưng không bao giờ bỏ cuộc. Cuốn sách cuối cùng đã thúc đẩy một sự thay đổi trong chính sách quốc gia, dẫn đến việc ban hành lệnh cấm toàn quốc về thuốc trừ sâu trong canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, nó đã giúp châm ngòi cho phong trào môi trường, dẫn đến việc thành lập Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ. Đó là lý do tại sao cô được gọi là mẹ của hệ sinh thái hiện đại.
Rachel Carson qua đời vì bệnh ung thư vú vào năm 1964. Tuy nhiên, công việc của cô vẫn tiếp tục truyền cảm hứng cho các thế hệ mới bảo vệ tất cả thế giới sống.
1. This plane could get over the mountain if it rose to 10000 feet . This means it ........... over the mountain
a: would succeed in getting b. got c. was able to get d. had got
2: The plane was then able to rise . This means it ........
a. could rise b. might rise c. might succeed in rising d. rose
3. Byrd knew that he would be able to reach the South Pole . It would be ...........
a. impossible b. necessary c. able d. possible
4. He ought not .... him but he did
a. to tell b. to telling c. tell d. to have told
5. I'd rather you .......... that
a.do b. don't do c. won't do d. didn't
6. ............... run so fast ? a. dose he need b. need he to c. need he d. needs he
7. He didn't need ........... out of his room in Moscow .
a. go b. to going c. going d. to go
8.I could not ... it even thought i had wanted to do so
a. had bought b. buy c. buying d. have bought
9. I left my pen this box , but it isn't there now . Someone ....... it
a. must have taken b. must take c. had to take d. had taken
10. Marry received 100 dolars from her sister . she.......... the ring she she wanted . It only cocts 10 dollars
a. buys b. had bought c. bought d. might have bought
11. It lost my honda last week . I hadn't locked it . You ....... it
a. should lock b. should have locked c. ought to lock d. could lock
12. In 1900 the word had no deaths from rabies . Scientists ........ wonderful vaccine .
a. has discovered b. discovered c. must have discovered d. should have discover
1. The....protection..........of the environment must be the responsibility of everyone (protect)
2. We need an.....experiencing..accountant to do the job, not a greenhorn (experience)
3. He ........sneakily........looked into her diary while she was out getting dinner (sneak)
4. It is often very.....embarrassing.......to make a speech in front of a lot of people for the first time (embarrass)
5. Some children are very......imaginative.......They can imagine special friends that they don't really have (imagine)
6. I'd like to give this bottle of wine as a mark of.........appreciation....for all the work you've done for us (appreciate)
7. Dan is a very good student; I am...confident...of his success in the next exams (confidence)
8. Your rudeness caused a lot of......embarrassments.........for me at the party (embarrass)
9. I don't want to make friends with him because I don't like his...........................look (sneak)
10. You should look the word up in the dictionary to check its...............................meaning (exactly)
9. I don't want to make friends with him because I don't like his.......sneaky..look (sneak)
10. You should look the word up in the dictionary to check its..........exact...meaning (exactly)
Bài nghe:
Speaker 1: We all know what it’s like to argue with our family. It’s just part of life, isn’t it? Well, not necessarily. Sometimes, family arguments can become a habit ... a habit that is harmful and upsetting for the people involved. Our three-week course will teach you some simple tricks and techniques for breaking that habit. Do the course on your own or better still, persuade other members of your family to come along with you.
Speaker 2: When I was younger, I had a lot of arguments with my parents ... and with my sister too. I won a few of them, but mostly I lost. Then I realised what I was doing wrong: I wasn’t preparing for the arguments. So I started treating them more like exams. I actually started revising for my family arguments! I prepared all my reasons, my examples. You really should take the same approach – it works like magic! Now I hardly ever lose an argument at home.
Speaker 3: Hi, Poppy, it’s me. Look, this family meal is on Sunday ... that’s this Sunday. Mum and Dad will be there, and so will Grandad. I’m not sure about Uncle John. But then, we’ve never been sure about Uncle John. Anyway, I really need to know that you’re going to be there. Without you, it might be a disaster. You know how Grandad always tries to start an argument when we’re out. He’s much better when you’re there. So give me a call and tell me you’re coming. Please!
Speaker 4: I left home when I was seventeen after an argument with my parents, and to be honest, it was the best thing that happened to me. I had to grow up quickly! At nineteen, I started my own business. Now I live in a £5-million penthouse in London and run a business with more than a thousand employees. That family argument gave me the push I needed. Of course, I’ve got a lot of talent too!
Tạm dịch:
Diễn giả 1: Tất cả chúng ta đều hiểu tranh cãi với gia đình mình là như thế nào. Nó chỉ là một phần của cuộc sống, phải không? Ồ, không nhất thiết. Đôi khi, những cuộc cãi vã trong gia đình có thể trở thành một thói quen... một thói quen tai hại và khó chịu cho những người liên quan. Khóa học kéo dài ba tuần của chúng tôi sẽ truyền đạt cho bạn một số thủ thuật và kỹ thuật đơn giản để phá bỏ thói quen đó. Tự mình thực hiện khóa học hoặc tốt hơn nữa là thuyết phục các thành viên khác trong gia đình cùng tham gia với bạn.
Diễn giả 2: Khi tôi còn nhỏ, tôi đã cãi nhau rất nhiều với bố mẹ... và với chị gái tôi nữa. Tôi đã thắng một vài trong số đó, nhưng hầu hết là tôi thua. Sau đó, tôi nhận ra mình đã làm sai điều gì: tôi đãkhông chuẩn bị cho các cuộc tranh luận. Vì vậy, tôi bắt đầu coi chúng giống như các kỳ thi vậy. Tôi thực sự đã bắt đầu chuẩn bị cho nhứng cuộc tranh luận gia đình! Tôi đã chuẩn bị tất cả các lý do, các ví dụ của tôi. Bạn thực sự nên áp dụng cách tiếp cận tương tự – nó hoạt động như một phép màu vậy đó! Bây giờ tôi hầu như không bao giờ thua trong một cuộc tranh cãi ở nhà.
Diễn giả 3:Xin chàoPoppy, emđây. Nhìn xem, bữa cơm gia đình này là vào Chủ Nhật... đó là Chủ Nhật tuần này đấy. Bố mẹ sẽ ở đó, và ông cũng vậy. Emkhông chắc về chú John lắm. Nhưng thật ra thì,chúng ta đãbao giờ chắc chắn về chú John đâu. Dù sao đi nữa, em thực sự cần chắcrằng chị sẽ ở đó. Nếu không có chị, nó có thể là một thảm họa mất.Chịbiết là ông nội luôn cố bắt đầu một cuộc tranh cãi khi chúng ta ở bên ngoài mà. Ông sẽ thấy ổn hơn nhiều khi chị ở đó. Vì vậy, hãy gọi cho em và báo rằng chị sẽ đến nhé. Làm ơn đấy!
Diễn giả 4: Tôi rời nhà năm mười bảy tuổi sau một cuộc tranh cãi với bố mẹ, và thành thật mà nói, đó là điều tốt nhất đã đến với tôi. Tôi đã phải trưởng thành một cách thật nhanh! Năm mười chín tuổi, tôi bắt đầu kinh doanh riêng. Bây giờ tôi đangsống trong một căn penthousetrị giá 5 triệu bảng ở London và điều hành một doanh nghiệp với hơn một nghìn nhân viên. Cuộc cãi vã với gia đình gia đình đó đã cho tôi động lực lớn. Tất nhiên, tôi cũng rất có khiếu đấy chứ!
Lời giải chi tiết:
Speaker 1 – C | Speaker 2 – A | Speaker 3 – D | Speaker 4 – B |
1. Lee/ not/ have/ job/ since/ she /lose/ old job/bottle factory
A. Lee had not had a job since she have lost her old job in a bottle factory
B. Lee has not bad->had a job since she lost her old job at a bottle factory
Câu B là câu duy nhất đúng cấu trúc nhưng thiếu "a" ở trước bottle factory.
C. Lee have not had a job since she loses her old job on a bottle factory
D. Lee does not have a job since she lose her old job for a bottle factory
-Since: Kể từ khi
-Cấu trúc: S+V(hiện tại hoàn thành) + since + S +V(quá khứ đơn)
-Hiện tại hoàn thành diễn tả hoạt động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại: S+has/have+PII
2. What kind/ job/ you/ want/ do/future/?
A. What kind job are you want to do on the future?
B. What kind of job do you want to do in the future?
C. What kind job is you want to do at the future?
D. What kind in job have you want to do of the future?
3. I/work/ cafe/ when/ I /student
A. I work in a café when I are a student
B. I have been worked at a café when I am a student
C. I worked in a café when I was a student
D. I has worked in a café when I were a student
-When trong trường hợp diễn tả hoạt động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ: When + S + V(quá khứ đơn), S+ V(quá khứ đơn)
4. I/ write/ weekly blog / all my family’s news
A. I writes a weekly blog to all my family’s news
B. I writed a weekly blogs for all my family’s news
C. I write a weekly blog with all my family’s news
D. I am write a weekly blog in all my family’s news
5. How long/the battery/last?
A. How long has the battery lasted?
B. How long have the battery lasted?
C. How long do the battery lasted?
D. How long did the battery lasted?
6. You /ring/ this summer /if /you / have/any /questions
A. You rings this number if you will have any questions
B. You rings this summer if you have to any questions
C. You ring this number if you have any questions.
D. You will ring this number if you have had any questions
7. Thomas Edison/ be /person/ invent/ electric light bulb
A. Thomas Edison is the person who invented the electric light bulb
B. Thomas Edison was the person who is invent the electric light bulb
C. Thomas Edison is the person that invents the electric light bulb
D. Thomas Edison was the person that has invented the electric light bulb
-Đại từ quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người.
-Cấu trúc: who+V/Mệnh đề
-Hành động "sáng tạo ra bóng đèn điện" của Edison đã xảy ra trong quá khứ -> "Invent" chia thì quá khứ đơn
8. In 1800/ Alessandro Volta/ make /invention/ be /first battery.
A. In 1800 Alessandro Volta make an invention which is the first battery.
B. In 1800 Alessandro Volta makes an invention which are the first battery.
C. In 1800 Alessandro Volta made an invention which was the first battery.
D. In 1800 Alessandro Volta has made an invention which were the first battery.
-In 1800 là dấu hiệu của thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra đã kết thúc trong quá khứ -> V trong câu chia quá khứ đơn
-"Which" thay thế cho N chỉ vật
-Cấu trúc: which + Mệnh đề/V
9. I/live/ village/be/no public transport
A. I lived in a village where there are no public transport.
B. I lived in a village where there is no public transport.
C. I lives in a village where there is no public transport.
D. I am live in a village where there have is no public transport.
10. I/plan/go/board/next year/ first time/ my life
A. I will plan to go board next year the first time for my life
B. I will plan to go board next year the first time with my life
C. I plans to go board next year the first time on my life
D. I plan to go board next year the first time in my life
11. We/hope/ stay /hotel/centre /city
A. We hope to stay at a hotel in the centre of the city.
B. We hopes to stay in a hotel in the centre the city.
C. We will hope to stay on a hotel in the centre in the city.
D. We have hope to stay with a hotel in the centre outside the city.
12. You /always/ give /waiter/tip /this country?
A. Are you always given the waiter a tip on this country?
B. Is you always given the waiter a tip on this country?
C. Do you always give the waiter a tip in this country?
D. Have you always give the waiter a tip in this country?
13. Thank/you/in advance /provide/ this information
A.Thank you in advance for provide this information
B.Thank you in advance for providing this information
C.Thank you in advance to provide this information
D.Thank you in advance to providing this information
\(Errink \times Cream\)