Viết CTHH và tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong các ch...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 7 2022

CTHH: Fe2O3

\(\%m_{Fe}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ \%m_O=100\%-70\%=30\%\)

TH
Thầy Hùng Olm
Manager VIP
31 tháng 7 2022

a. F2O3: %mFe = 70%; %mO = 30%

b. Al(NO3)3: %mAl = 12,7%; %mN = 19,7%; %mO = 67,6%

c. Fe2(SO4)3: mFe = 28%; %mS= 24%; %mO= 48%

2 bạn nhanh nhất mik ti.ckCâu 1 : Một hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nhóm NO3 (nitrat) có  CTHH là Y(NO3)2 . Biết B nặng hơn phân tử khí oxi 8,15625 lần.a) Tính PTK của B.b) Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố Y.Câu 2 : Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 30, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn gấp 4 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt n,p,e.Câu 3/ Phân...
Đọc tiếp

2 bạn nhanh nhất mik ti.ck

Câu 1 : Một hợp chất B gồm 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nhóm NO3 (nitrat) có  CTHH là Y(NO3)2 . Biết B nặng hơn phân tử khí oxi 8,15625 lần.


a) Tính PTK của B.


b) Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố Y.


Câu 2 : Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 30, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn gấp 4 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt n,p,e.


Câu 3/ Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử  Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hi đro là 40 lần .
a. Tính phân tử khối của A


b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.


c.Viết công thức hóa học của A


Câu 4: Trong phân tử một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố Oxi. Tìm nguyên tử khối và tên nguyên tố R. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro 71 lần.


Câu 5: () Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:


a. Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O


b. Canxi cacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C và 3O


Câu 6:


a. Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Zn, 2 CaCO3


b. Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau:Hai phân tử oxi, sáu phân tử nước


Câu 7 :


a) Các cách viết sau có ý nghĩa gì?


3 C:


10 CaO:


6 N2:


H2O:


b) Viết CTHH của các chất sau:


- Đơn chất khí oxi:


- Đơn chất kim loại Magie:


- Hợp chất muối natri sunfat gồm 2Na, 1S và 4O:


- Hợp chất Sắt (II) nitrat gồm 1Fe, 2N và 6O. 

nhanh nha

1
6 tháng 11 2021

phân tử khối b= 32x8,15625=261 

ta có y+ 2(14+16x3)=261

=> y=137

=> y là bari 

Ta có p+e+n=30

        p+e-4n=0

        p-e=0

Giải hệ pt thu được p=e=12 / n=6

Vậy đó là Mg

Phân tử khối của A= 40x2= 80

Ta có X+16x3=80

=> X= 32 

=> Lưu huỳnh kí hiệu S

=> CTHH SO3

Nguyên tử khối của h/c là 71x2= 142

CTDC là R2O5

=> 2R+16x5= 142

=> R=31

=> R là photpho ( P2O5)

Al2O3=102

CaCO3=100

a, 5 nguyên tử Zn 

2 phân tử CaCO3

b, 2 O2 , 6H2O

a, 3 nguyên tử cacbon

10 phân tử canxioxit

6 phân tử nito

1 phân tử nước

b,

O2

Mg

Na2SO4

Fe(NO3)2

8 tháng 11 2021
  1. a) PTK A= 40x2=80(đvC)             

b) NTK X: 80- 3 x 16=  32 (đvC)     

Tên: Lưu huỳnh ( kí hiệu S)          

c) CTHH: SO3       

10 tháng 4 2017

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường:

= 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g


10 tháng 4 2017

a) Số mol nguyên tử C, H, O trong 1,5 mol đường

Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O

b) Khối lượng mol đường:

= 12 . 12 + 22 . 1 + 16 . 11 = 342 g

c) Trong đó:

mC = 12 . 12 = 144 g; mH = 22 g; mO = 11 . 16 = 176 g

7 tháng 11 2021

PTK của A= 40x2=80

Ta có X+3.16=80

==> X=32

x là lưu huỳnh , kí hiệu S

CTHH SO3

a) Số nguyên tử Al:

1,5.6.1023= 9.1023 (nguyên tử)

b) Số phân tử H2:

0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)

c) Số phân tử NaCl:

0,25.6.1023= 1,5.1023 (phân tử)

d) Số phân tử H2O:

0,05.6.1023=0,3.1023 (phân tử)

20 tháng 10 2018

1. Em hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

a) Số nguyên tử có trong 1,5 mol nguyên tử Al là :

A = 1,5.6.\(10^{23}\) = 9.\(10^{23}\) ( nguyên tử )

b) Số nguyên tử có trong 0,5 mol phân tử \(H_2\) là:

A = 0,5.6.\(10^{23}\) = 3.\(10^{23}\) ( phân tử )

c) Số nguyên tử có trong 0,25 mol phân tử NaCl là :

A = 0,25.6.\(10^{23}\) = 1,5.\(10^{23}\) ( phân tử )

d) Số nguyên tử có trong 0,05 mol phân tử \(H_2\)O là :

A = 0,05.6.\(10^{23}\) = 0,3.\(10^{23}\) ( phân tử )

10 tháng 4 2017

a) mN = 0,5 . 14 = 7 g; mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g; mO = 3 . 16 = 48 g;

b) = 28 . 0,5 = 14 g; = 71 . 0,1 = 7,1 g; = 32 . 3 = 96 g

c) mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g; mCu = 64 . 2,15 = 137,6 g;

= (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g; = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g

22 tháng 10 2017

a) mN = 0,5 .14 = 7g.

mCl = 0,1 .35.5 = 3.55g

mO = 3.16 = 48g.

b) mN2 = 0,5 .28 = 14g.

mCl2 = 0,1 .71 = 7,1g

mO2 = 3.32 =96g

c) mFe = 0,1 .56 =5,6g mCu = 2,15.64 = 137,6g

mH2SO4 = 0,8.98 = 78,4g.

mCuSO4 = 0,5 .160 = 80g

10 tháng 4 2017

a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.

b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O

Bài giải:

a) Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b) Ta có:

MB =106 g

MNa = = 46 => nNa = = 2 mol

MC = = 12 => nC = 1 mol

MO = = 48 => nO = = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

10 tháng 4 2017

a) Ta có:

MA = 58,5 g

%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%

=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol

=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol

Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl

b) Ta có:

MB =106 g

MNa = = 46 => nNa = = 2 mol

MC = = 12 => nC = 1 mol

MO = = 48 => nO = = 3 mol

Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O

Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3

10 tháng 4 2017

Bài giải:

a) Hợp chất CO:

%C = . 100% = . 100% = 42,8%

%O = . 100% = . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = . 100% = . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = . 100% = . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4 :

%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = . 100% = . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = . 100% = . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%



10 tháng 4 2017

a) Hợp chất CO:

%C = . 100% = . 100% = 42,8%

%O = . 100% = . 100% = 57,2%

Hợp chất CO2

%C = . 100% = . 100% = 27,3 %

%O = 100% - 27,3% = 72,7%

b) Hợp chất Fe2O3

%Fe = . 100% = . 100% = 70%

%O = 100% - 70% = 30%

Hợp chất Fe3O4 :

%Fe = . 100% = . 100% = 72,4%

%O = 100% - 72,4% = 27,6%

c) Hợp chất SO2

%S = . 100% = . 100% = 50%

%O = 100% - 50% = 50%

Hợp chất SO3

%S = . 100% = . 100% = 40%

%O = 100% - 40% = 60%

12/ Tính hóa trị của Zn trong hợp chất ZnSO4, biết nhóm SO4 có hóa trị 13/ Hãy cho biết công thức nào viết sai , hãy sữa lại cho đúng .    CaOH , KNO3, Ba2(PO4)3, MgCl2  , ZnO , BaCl , Zn3(PO4)2, Ag2NO314/  Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của  các hợp chất sau:a.   Cu (II) và O (II)                          b, . Fe (III) và  nhóm (OH) (I) .         c/ K (I) và  nhóm (SO4) ...
Đọc tiếp

12/ Tính hóa trị của Zn trong hợp chất ZnSO4, biết nhóm SO4 có hóa trị 
13/ Hãy cho biết công thức nào viết sai , hãy sữa lại cho đúng .
    CaOH , KNO3, Ba2(PO4)3, MgCl2  , ZnO , BaCl , Zn3(PO4)2, Ag2NO3
14/  Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của  các hợp chất sau:
a.   Cu (II) và O (II)                          b, . Fe (III) và  nhóm (OH) (I) .         c/ K (I) và  nhóm (SO4)  (II)
15/  Nêu ý nghĩa của các công thức hoá học : Na2CO3  , Fe(NO3)2                                                                                 
16/ Phân tử của một hợp chất  gồm  nguyên tử  nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí oxi 22 lần.
  -Tính phân tử khối của hợp chất .- cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X?
17/  Phân tử của một hợp chất  gồm 2 nguyên tử  nguyên tố R  liên kết với  1 nguyên tử O và nặng hơn nguyên từ lưu huỳnh là 2,9375lần.                a, Tính phân tử khối của hợp chất .
     b, Tính nguyên tử khối của nguyên tố R  , cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố X? 

3 người nhanh nhất (mà phk đúng nx nha) mình ti.ck

1
18 tháng 1 2022

jhbk,hjukjhkjljljklkj

a) Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cl:

\(m_{Cl}=1.35,5=35,5\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 phân tử Cl2:

\(m_{Cl_2}=2.35,5=71\left(g\right)\)

b) Khối lượng của 1 mol nguyên tử Cu:

\(m_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử CuO:

\(m_{CuO}=1.64+1.16=80\left(g\right)\)

c) Khối lượng của 1 mol nguyên tử C:

\(m_C=1.12=12\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử CO:

\(m_{CO}=12.1+16.1=28\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử CO2:

\(m_{CO_2}=12+2.16=44\left(g\right)\)

d) Khối lượng của 1 mol phân tử NaCl:

\(m_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(g\right)\)

Khối lượng của 1 mol phân tử đường:

\(m_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+11.16=342\left(g\right)\)

25 tháng 7 2017

a) 1 mol phân tử CO2; VCO2VCO2 = 22,4 lít

2 mol phân tử H2; VH2VH2 = 2 . 22,4 = 44,8 lít

1,5 mol phân tử O2; VO2VO2 = 22,4 . 1,5 = 33,6 lít

b) 0,25 mol phân tử O2 VO2VO2 = 22,4 . 0,25 = 5,6 lít

1,25 mol phân tử N2. VN2VN2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít

Thể tích hỗn hợp: Vhh = 5,6 + 28 = 33,6 lít