Choose the best answer in each sentence below by circling it.
1. You are late. If you …… a few minutes earlier, you …… him.
A. came / would meet B. had come / would have met
C. come / will meet D. had come / would meet
2. “Can I borrow your car for this evening?”
“Sure, but Nora’s using it right now. If she …… it back in time, you’re welcome to borrow it.”
A. brings B. would bring C. will bring D. brought
3. We’re going to lose this game …… the team doesn’t start playing better soon.
A. if B. unless C. although D. whereas
4. If I …… somebody else, I’d like to be a film star.
A. could be B. would be C. become D. must be
5. If he had told me the truth, I …… him.
A. would have not punished B. would not have punished
C. would not punish D. will not punish
6. If they had not given me advice, I …… again.
A. would have failed B. would fail C. would have been failed D. wouldn’t fail
7. …… immediately, I will call a policeman.
A. Unless you leave B. If you leave C. If you didn’t leave D. Unless you left
8. Bill …… more photographs if he …… more film.
A. would have taken / had had B. would have taken / had
C. would take / has had D. would take / had had
9. If there …… no floods last year, the crop …… better.
A. had been / would have been B. were / would be
C. had / would have been D. was / would have been
10. Had you told me that this was going to happen, I …… it.
A. would never have believed B. don’t believe
C. hadn’t believed D. can’t believe
11. If someone …… into the store, smile and say, “May I help you?”
A. comes B. came C. come D. could come
12. If I had a chance to do creative work, I …… happy working in an office.
A. would be B. will be C. would have D. will feel
13. If they …… soon, I’m not going to wait.
A. don’t come B. won’t come C. hadn’t come D. didn’t come
14. If I …… hungry, I …… something. But I am not hungry now.
A were / would eat B. had been / would have eaten
C. had been / would eat D. were / would have eaten
15. You won’t pass the examination …… you study more.
A. unless B. as C. if D. whether
16. I’m playing tennis tomorrow …… it’s raining.
A. unless B. if C. as long as D. provided
17. Tell him to ring me if you …… him.
A. see B. saw C. have seen D. had seen
18. Unless she ……, she’ll be late.
A. hurries B. didn’t hurry C. hurried D. doesn’t hurry
19. Would George be angry if I …… his bicycle without asking?
A. took B. take C. had taken D. would take
20. I …… you a postcard while I was on holiday if I …… your address.
A. would have sent / had had B. would have sent / had
C. would send / had D. would send / had had
21. …… still my friend if I were put in prison?
A. Would you be B. Will you be C. Would you D. Would you are
22. If anybody …… any question, please ask me after class.
A. has B. have C. don’t have D. doesn’t have
23. If I weren’t working for an accounting firm, I …… in a bank.
A. would be working B. will work C. have worked D. work
24. He said, “…… watch TV all the evening if you wish.”
A. You may B. You have to C. You need to D. You should
25. If he ……, please tell me.
A. comes B. won’t come C. will come D. come
Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng: Trung Quốc đã trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới, biết đến như "xưởng sản xuất của thế giới" với tốc độ tăng trưởng GDP ấn tượng trong suốt nhiều thập kỷ.
- Thu hút đầu tư nước ngoài: Nhờ việc thành lập các khu vực kinh tế đặc biệt và môi trường kinh doanh thuận lợi, Trung Quốc đã thu hút một lượng lớn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Phát triển nông thôn: Cải cách ruộng đất, cho phép người nông dân có quyền sử dụng đất và bán sản phẩm của mình trên thị trường, đã thúc đẩy sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
- Mở rộng quan hệ quốc tế: Trung Quốc đã thiết lập quan hệ ngoại giao và kinh tế với nhiều quốc gia trên thế giới, cùng với việc gia nhập các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
- Đổi mới cơ cấu kinh tế: Đã diễn ra sự chuyển dịch từ kinh tế dựa vào nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và dịch vụ, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp cao cấp và công nghệ thông tin.
- Cải thiện chất lượng cuộc sống: Mức sống của người dân Trung Quốc đã được cải thiện đáng kể, với tỷ lệ nghèo giảm mạnh và tiến bộ trong giáo dục, y tế và cơ sở hạ tầng.
Ý nghĩa:
Công cuộc cải cách và mở cửa của Trung Quốc mang một ý nghĩa sâu rộng và to lớn. Đầu tiên, về mặt lịch sử, nó đánh dấu một bước ngoặt quan trọng, giúp Trung Quốc thoát khỏi tình trạng tụt hậu và nghèo đói kéo dài hàng thập kỷ. Ở khía cạnh kinh tế, đất nước này đã thay đổi hoàn toàn, từ một nước nghèo trở thành một cường quốc kinh tế của thế giới, đồng thời góp phần tạo nên sự cân bằng mới trong hệ thống kinh tế quốc tế. Về chính trị, Trung Quốc khẳng định được vị thế và sức ảnh hưởng của mình trên trường quốc tế, trở thành một trung tâm chính trị quan trọng. Đồng thời, cải cách và mở cửa cũng đồng nghĩa với việc Trung Quốc hòa nhập sâu rộng vào thế giới, thúc đẩy giao lưu văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và mở rộng quan hệ đối ngoại, từ đó đóng vai trò tích cực trong việc xây dựng và duy trì hòa bình, ổn định khu vực và toàn cầu.