Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.Trên...
Đọc tiếp

Một gen dài 4080A có hiệu số giữa A với 1 loại nucleotit khong bổ sung với nó là 10%. Do đột biến gen bị mất đi  1 đoạn chứa 30 xizotin và sau đọt biến, tỉ lệ từng loại nucleotit chứa trong gen vẫn không thay đổi.

Gen sau khi bị đột biến có mạch thứ nhất chứa 180 timin và 294 guanin. Gen này nhân đôi 2 lần, mỗi gen sao mã 3 lần và đã sử dụng của môi trường 1872 ribonucleotit loại xitozin.

Trên mõi bản sao có 6 riboxom trượt một lần với vận tốc bằng nhau là 120 awngsstron/s. Tính từ lúc riboxom thứ nhất bắt đầu tiếp xúc với  mARN thì thời gian để riboxom cuối cùng trượt  xong phân tử mARN là 41,5s.

1.Tính số lượng từng loại nu của gen sau đột biến .

2.Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen sau đột biến.

3.Tính số axit amin môi trường đã cung cấp cho qua trình giải mã nói trên nếu số axit amin chứa trong tất cả các chuỗi prolypeptit được tổng hợp.

4.Nếu các riboxom đều nhau trên phân tử mARN thì khoảng cách đó là bao nhiêu angstron.

 GIÚP MÌNH VỚI Ạ. CẦN GÁP Ạ.

0
14 tháng 1 2019

Đáp án B

2 tháng 9 2018

Đáp án A

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chu ký xoắn và tổng số nucleotit  C = N 20 (Å). Nguyên tắc bổ sung: A-T;G-X;A-U

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L = N 2 × 3 , 4 Å;1nm = 10 Å

 CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Sô nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:  N m t = N × 2 n - 1

Cách giải:

Tổng số nucleotit của gen là:  N = 2 L 3 , 4 = 1300

Hb = 2Ab + 3Gb= 1669

Ta có hê phương trình

2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B = 369

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

A m t = A B + A b 2 3 - 1 = 3927 → A b = 280

G m t = G B + G b 2 3 - 1 = 5173 → G b = 370

Dạng đột biến này là thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

Xét các phát biểu:

I đúng, số chu kỳ xoắn là: C = N:20 = 65

II đúng vì đây là đột biến thay thế

III Sai

IV sai

23 tháng 8 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T

→ alen a nhiều hơn gen A 1 nuclêôtit loại A.

II đúng. Gen đột biến p nhân đôi 2 lần tạo ra 22 = 4 gen con đột biến.

III đúng. Cặp gen trên nhân đôi 2 lần

→ Số gen con tạo ra = 2 × 22 = 8 gen.

Mỗi gen con phiên mã 1 lần có 10 ribôxôm trượt qua 1 lần tạo ra 10 mARN

→ Số chuỗi polipeptit = 8 × 10 = 80 chuỗi.

IV đúng. Số nuclêôtit môi trường cung cấp cho nhân đôi = (3600 + 3600)(22 – 1) = 21 600.

4 tháng 2 2018

Đáp án C

NB = 2L/3,4 =1300

HB = 2AB + 3GB = 1669

Ta có hệ phương trình  2 A B + 2 G B = 1300 2 A B + 3 G B = 1669 ⇔ A B = T B = 281 G B = X B = 369

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282

Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368

Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

(1) đúng

(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668

(3) đúng

(4) đúng, Nb = 2Tb + 2X= 1300

14 tháng 5 2019

Đáp án: C

NB = 2L/3,4 =1300

HB = 2AB + 3GB = 1669

Ta có hệ phương trình

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282

Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368

Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

(1) đúng

(2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668

(3) đúng

(4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300.

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành...
Đọc tiếp

một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A( không tính vùng điều hòa trên gen) có hiệu số nu loại A với 1 nu loại khác =240. Khi gen nhân dôi 5 đợi liên tiếp tạo các gen con, mỗi gen con sao mã 3 lần , mỗi mã sao cho 5 riboxom trượt qua không lặp lại. Tính:

a) số nu mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen nhân đôi?

b)trong quá trình nhân đôi đó gen phá vỡ bao nhiêu liên lết hidro, hình thành bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nu?

c) tổng số nu môi trường cung cấp cho gen con sao mã?

d)có bao nhiêu chuỗi polipeptit được hình thành? có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải  mã cho quá trình đó?

e) có bao nhiêu liên kết peptit được hình thành trong quá trình dịch mã?

f)có bao nhiêu axit amin trong 1 phân tử protein thực hiện chức năng?

1
24 tháng 9 2016

a) Số nu của gen là 4080*2/3.4= 2400 nu 

Ta có A - G= 240 nu

          A + G= 1200 nu

=> A=T=720    G=X= 480 nu

=> A(mt)= T(mt)= 720* (2^5-1)= 22320 nu

G(mt)=X(mt)= 480*(2^5-1)=14880 nu

b) Số lk H bị phá vỡ là

(720*2+480*3)*(2^5-1)=89280lk

Só lk hóa trị dc hình thành giữa các nu là

(2^5-1)(2400-2)=74338 lk

c) Số nu mt cung cấp cho sao mã là 2^5*1200=38400

d) Số chuỗi pr được tạo thành là 2^5*3*5=480 

Số tARN được huy động để tổng hợp 1 chuỗi là

   (2400/6)-1= 399

=> số tARN là 480*399=191520

e) Số lk peptit được hình thành là 398*480=191040

f) Phần này mình ko biết làm. nếu p có đáp án thì nhắn cho mình xin nhé

24 tháng 9 2016

thank p.khi nào có mk sẽ gửi cho.^^