Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học | Biểu hiện trong văn bản Sức hấp dẫn của truyện “Chiếc lá cuối cùng” | Tác dụng trong việc thực hiện mục đích văn bản |
Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận. | Đây là một truyện ngắn đặc sắc và hấp dẫn, để lại nhiều ấn tượng cho bạn đọc. | Thể hiện rõ ý kiến của người viết trong văn bản giúp người đọc nắm được ý chính của toàn bài/ mục đích viết bài. |
Đưa ra lí lẽ là những lí giải, phân tích tác phẩm. | Đưa ra những dẫn chứng thể hiện sự hấp dẫn: chi tiết chiếc lá, kết chuyện, nhân vật. | Giúp thuyết phục luận điểm chính |
Bằng chứng được dẫn ra từ tác phẩm để làm rõ cho lí lẽ | Chi tiết điều kì diệu của chiếc lá, sự thật về chiếc lá cuối cùng. | Làm rõ cho lí lẽ |
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí. | Câu chuyện đi từ luận điểm chính rồi triển khai lí lẽ, đưa dẫn chứng và kết luận | Hợp lí, giúp người đọc dễ theo dõi và thuyết phục. |
Tùng...Tùng...Tùng...Tiếng trống trường vang lên thật giòn giã báo hiệu giờ ra chơi đã (câu đặc biệt) đến. Các bạn học sinh từ các dãy nhà tầng ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ. Trên sân trường đông vui nhộn nhịp ấy, các bạn học sinh chơi đủ thứ trò chơi. Từ nhảy dây (câu có trạng ngữ) cho đến đá cầu. Nhưng đâu phải cứ ra chơi là ai cũng xuống sân, vẫn có những bạ đứng câu đặc biệt trên ban công. Tán gẫu và vui đùa. (câu rút gọn)
Tùng...Tùng...Tùng...Tiếng trống trường vang lên thật giòn giã báo hiệu giờ ra chơi đã (câu đặc biệt) đến. Các bạn học sinh từ các dãy nhà tầng ùa ra sân trường như đàn ong vỡ tổ. Trên sân trường đông vui nhộn nhịp ấy, các bạn học sinh chơi đủ thứ trò chơi. Từ nhảy dây (câu có trạng ngữ) cho đến đá cầu. Nhưng đâu phải cứ ra chơi là ai cũng xuống sân, vẫn có những bạ đứng câu đặc biệt trên ban công. Tán gẫu và vui đùa. (câu rút gọn)
Tên văn bản | Từ ngữ chỉ không gian | Từ ngữ chỉ thời gian QUẢNG CÁO |
Hai người bạn đồng hành và con gấu | Rừng, trong đám lá, trong cát, trên cây. | Đương, bấy giờ |
Chó sói và chiên con | Dòng suối trong, phía nguồn trên, rừng sâu. | Tức khắc, năm ngoái, khi tôi còn chửa ra đời |
Đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học | Biểu hiện trong văn bản Em bé thông minh - nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian |
Thể hiện rõ ý kiến của người viết về tác phẩm cần bàn luận. | “Trong truyện Em bé thông minh, thông qua bốn lần thử thách, tác giả dân gian đã đề cao trí tuệ của nhân dân” |
Đưa ra lí lẽ là những lí giải, phân tích tác phẩm | Đề cao trí tuệ của nhân dân |
Bằng chứng được dẫn ra từ tác phẩm để làm rõ cho lí lẽ | - Thử thách đầu tiên - Thử thách thứ hai và thứ ba - Thử thách thứ tư |
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí | - Ý kiến 1: Thông qua thử thách đầu tiên, tác giả dân gian đề cao sự thông minh trong ứng xử, mà chủ yếu là một phản xạ ngôn ngữ lanh lẹ và sắc sảo. - Ý kiến 2: Ở thử thách thứ hai và thứ ba, tác giả dân gian muốn khẳng định sự mẫn tiệp cảu trí tuệ dân gian, qua đó bày tỏ ước mơ về một xã hội mà mọi ràng buộc chặt chẽ của quan niệm phong kiến về các tầng lớp người trong xã hội đề được nới lòng và cởi bỏ. - Ý kiến 3: Ở thử thách thứ tư, người kể chuyện đã nâng nhân vật em bé lên một tầm cao mới, vượt lên cả triều đình hai nước, nhấn mạnh vị thế áp đảo của trí tuệ dân gian so với trí tuệ cung đình… |
- Tính từ: trong veo, biếc, vàng, lạnh lẽo
- Cụm tính từ: bé tẻo teo
- Động từ: tựa, ôm, đưa, đớt, cầm
- Cụm động từ: khẽ đưa vèo, hơi gợn tí
a.
Bài học | Thể loại | Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II) |
6 | Văn bản nghị luận | Đừng từ bỏ cố gắng |
7 | Văn bản thuộc thể loại khác | Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội |
8 | Văn bản thông tin | Kéo co |
9 | Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng) | Một ngày của Ích-chi-an |
10 | Thơ trữ tình | Mẹ |
b.
Bài học | Văn bản đọc mở rộng (Học kì II) | Hai bài học kinh nghiệm về kĩ năng đọc thu nhận được từ việc đọc mở rộng |
6 | Đừng từ bỏ cố gắng |
- Giúp em mở rộng thêm vốn kiến thức của bản thân mình về mọi lĩnh vực của đời sống. - Dạy em nhiều bài học bổ ích để áp dụng trong cuộc sống đời thường.
|
7 | Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội | |
8 | Kéo co | |
9 | Một ngày của Ích-chi-an | |
10 | Mẹ |
a. Dấu chấm lửng thể hiện sự lắng đọng của cảm xúc
b. Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết
c. Dấu chấm lửng làm giãn nhịp điệu cho câu văn
d. Dấu chấm lửng thể hiện cho lời nói còn bỏ dở
đ. Dấu chấm lửng biểu thị sự kéo dài của âm thanh gà gáy
e. Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng