K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 3 2021

Theo mình đây là bức ảnh phản chiếu lại hình ảnh quen thuộc của nơi đồng quê nơi những đồng lúa vàng đang vươn mình dưới ánh nắng, và những khóm tre bao bọc cả một góc trời, những con người đang lao động trên những cánh đồng vang ươm 

Câu 15 : 

2 cha & 2 con là ông - bố - con 

Câu 16 :

Làm nút mềm là ta có thể uống

Câu 17 : 

Trái dưa hấu

Câu 18 :

Hoa đào

Câu 19 :

Con dê

Câu 20 :

Pháo hoa

22 tháng 3 2021

VÌ 1 người là ông 1 người là bố và 1 người là con 

Chỉ có 3 người nên chỉ có 3 con vịt

1. 丈夫: zhàngfu: lang quân, chồngVí dụ: 我的丈夫很帅. Wǒ de zhàngfu hěn shuài. Chồng em rất đẹp trai.2. 亲夫: qīnfū: chồng 3. 汉子: hànzi: chồng Ví dụ: 汉子要注意安全吧!   Hànzi yào zhùyì ānquán ba! Chồng phải chú ý an toàn nhé!4. 老公: lǎogōng: ông xãVí dụ: 老公有没有想我啊?Lǎogōng yǒu méi yǒu xiǎng wǒ a?Ông xã có nhớ em không vậy?5. 先生: xiānsheng: ông nó, chồng Ví dụ1:...
Đọc tiếp

1. 丈夫: zhàngfu: lang quân, chồng
Ví dụ: 我的丈夫很帅. Wǒ de zhàngfu hěn shuài. Chồng em rất đẹp trai.

2. 亲夫: qīnfū: chồng 

3. 汉子: hànzi: chồng 
Ví dụ: 汉子要注意安全吧!   Hànzi yào zhùyì ānquán ba! Chồng phải chú ý an toàn nhé!

4. 老公: lǎogōng: ông xã
Ví dụ: 老公有没有想我啊?Lǎogōng yǒu méi yǒu xiǎng wǒ a?Ông xã có nhớ em không vậy?

5. 先生: xiānsheng: ông nó, chồng 
Ví dụ1: 等我先生回来, 我让他马上去找您. Děng wǒ xiānsheng huílái, wǒ ràng tā mǎshàng qù zháo nín. Đợi chồng tôi về, tôi sẽ bảo ông ấy đi tìm ông ngay.
Ví dụ 2: 先生, 我们一起去公园划船吧. Xiānsheng, wǒmen yīqǐ qù gōngyuán huá chuán ba. Ông nó ơi, chúng ta cùng nhau đi công viên chèo thuyền đi.
6. 他爹: tādiē: Bố nó 
Ví dụ:  他爹看, 我们的儿子可爱吗?Tādiē kàn, wǒmen de ér zi kěài ma? Bố nó xem con trai chúng ta dễ thương không?
7. 外子: wàizi: nhà tôi 
8. 那口子: nàkǒuzi: đằng ấy
9. 我的意中人: wǒ de yìzhōngrén: người yêu của tôi (ý chung nhân của tôi) 
Ví dụ: 我的意中人必须是个漂亮姑娘. Wǒ de yìzhōngrén bìxū shì ge piàoliang gūniang. Người yêu của tôi phải là một cô gái xinh đẹp. 


10. 我的白马王子: wǒ de báimǎ wángzǐ: bạch mã hoàng tử của tôi


Ví dụ: 他就是我的白马王子. Tā jiù shì wǒ de báimǎ wángzǐ. Anh ấy chính lá bạch mã hoàng tử của tôi.
11. 爱人: àirén: người yêu, vợ, chồng
Ví dụ:  我的爱人很有幽默感. Wǒ de àirén hěn yǒu yōumò gǎn. Chồng tôi rất vui tính.
12. 情人: qíngrén: người yêu, người tình 
13. 宝贝: bǎobèi: bảo bối (em yêu) 
Ví dụ: 宝贝, 你是我的惟一. Bǎobèi, nǐ shì wǒ de wéiyī. Em yêu, em là duy nhất của anh.
14. 北鼻: běibí: em yêu, bảo bối, cục cưng, baby
Ví dụ: 北鼻, 我永远爱你. Běibí, wǒ yǒngyuǎn ài nǐ. Baby, anh mãi mãi yêu em. 

 

 

Vợ trong tiếng Trung

 

15. 老婆: lǎopó: vợ, 
Ví dụ: 娶到你这样的好老婆, 我真是太幸运了. Qǔ dào nǐ zhēyàng de hǎo lǎopó, wǒ zhēn shì tài xìngyùn le. Cưới được người vợ tốt như em, anh may mắn quá rồi.
16. 媳妇儿: xífu er: vợ
17. 太太: tàitai: vợ
18. 妻子: qīzi: vợ, bà xã, thê tử
Ví dụ:  妻子, 你真性感. Qīzi, nǐ zhēn xìnggǎn. Vợ à, em thật gợi cảm.
19. 女朋友: nǚ péngyou: bạn gái
Ví dụ:  你是我见到过的最美的女朋友. Nǐ shì wǒ jiàndào guò de zuì měi de nǚ péngyou. Em là người bạn gái đẹp nhất anh từng gặp.
20. 男朋友: nán péngyou: bạn trai 
Ví dụ: 你现在有男朋友吗?Nǐ xiānzài yǒu nán péngyou ma? Em hiện tại có người yêu chưa?
21. 爱妻: àiqī: |ái thê|: vợ yêu
22. 宠儿: chǒng’ér: ái thiếp (cách gọi vợ thời xưa)
23. 娘子: niángzì: nương tử (cách gọi vợ thời xưa)
24. 相公: xiànggōng: tướng công (vợ gọi chồng một cách tôn kính thời xưa)   
Ví dụ: 相公, 认识你的那一天是我人生中最美好的日子.  Xiànggōng, rènshì nǐ de nà yītiān shì wǒ rénshēng zhōng zuì měihǎo de rìzi. Tướng công à, ngày quen chàng là ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời thiếp.


Trên đây là những từ vựng tiếng Trung mà bạn có thể gọi và xưng hô với “tình yêu” của mình. Hãy ghi lại những từ vựng và mẫu câu ngọt ngào này nhé để có thể bày tỏ với người bạn đời của mình. Hi vọng tài liệu có ích đối với các bạn. Chúc các bạn học tốt tiếng Trung!

3

What cậu đừng đăng linh tinh nếu ko sẽ có người báo cáo cậu đấy

Ht

Phần quan trọng nhất trên cơ thểMẹ tôi đã ra một câu đố: “Đố con biết phần nào trên cơ thể là quan trọng nhất?”.Ngày nhỏ, tôi đã nói với mẹ rằng âm thanh là quan trọng nhất đối với con người nên tai là bộ phận quan trọng nhất. Mẹ lắc đầu: “Không phải đâu con. Có rất nhiều người trên thế giới này không nghe được đâu. Con tiếp tục suy nghĩ về câu đố đó đi nhé.”Vài...
Đọc tiếp

Phần quan trọng nhất trên cơ thể

Mẹ tôi đã ra một câu đố: “Đố con biết phần nào trên cơ thể là quan trọng nhất?”.

Ngày nhỏ, tôi đã nói với mẹ rằng âm thanh là quan trọng nhất đối với con người nên tai là bộ phận quan trọng nhất. Mẹ lắc đầu: “Không phải đâu con. Có rất nhiều người trên thế giới này không nghe được đâu. Con tiếp tục suy nghĩ về câu đố đó đi nhé.”

Vài năm sau, tôi đã nói với mẹ rằng hình ảnh là quan trọng nhất. Mẹ lại nhìn tôi âu yếm nói: “Con đã học được nhiều điều rồi đấy, nhưng câu trả lời của con chưa đúng vì vẫn còn nhiều người trên thế gian này chẳng thấy gì.” Bao lần tôi muốn mẹ nói ra đáp án, và vì thế tôi toàn nói lung tung. Mẹ chỉ trả lời tôi: “Không đúng. Nhưng con đã tiến bộ rất nhanh, con yêu của mẹ.”

Rồi đến khi bà nội yêu quý của tôi qua đời. Lúc niệm bà xong, mẹ đến bên cạnh tôi thì thầm: “Con đã tìm ra câu trả lời chưa?” Tôi như bị sốc khi mẹ đem chuyện đó ra hỏi tôi lúc này. Nhìn vẻ sững sờ trên khuôn mặt tôi, mẹ liền bảo cho tôi đáp án: “Con trai ạ, phần quan trọng nhất trên cơ thể con là cái vai”. Tôi hỏi lại: “Có phải vì nó đỡ cái đầu con không hả mẹ?” Mẹ lắc đầu: “Không phải thế, bởi vì đó là nơi người thân của con có thể dựa vào khi họ khóc. Mỗi người đều cần có một cái vai để nương tựa trong cuộc sống. Mẹ chỉ mong con có nhiều bạn bè và nhận được nhiều tình thương để mỗi khi con khóc lại có một cái vai cho con có thể ngả đầu vào.”

Theo Hạt giống tâm hồn

Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. (0,5 điểm) Vì sao cậu bé cho rằng đôi tai là phần quan trọng nhất của cơ thể?

A. Vì âm thanh quan trọng nhất với con người mà đôi tai lại giúp con người ta nghe được âm thanh .

B. Vì đôi tai giúp ta lắng nghe những chia sẻ của người khác

C. Vì âm thanh quan trọng hơn hình ảnh

D. Vì nhờ có đôi tai con người mới hoàn chỉnh

Câu 2. (0,5 điểm) Cậu bé muốn nói gì khi cho rằng hình ảnh là quan trọng nhất?

A. Cậu muốn nói rằng mắt là bộ phận quan trọng nhất

B. Cậu muốn nói rằng không có hình ảnh thì chúng ta không làm việc được

C. Cậu muốn nói rằng hình ảnh quan trọng hơn âm thanh

D. Cậu muốn nói rằng mắt là bộ phận quan trọng nhất vì nó giúp ta nhìn thấy hình ảnh

Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao người mẹ cho rằng phần quan trọng nhất của cơ thể là đôi vai?

A. Vì đôi vai gánh vác những công việc nặng nhọc cho cuộc sống

B. Vì đôi vai để người khác dựa vào mỗi lúc họ gặp khó khăn, cần giúp đỡ

C. Vì đôi vai cần để đỡ cái đầu

D. Vì đôi vai giúp cân bằng cơ thể

Câu 4. (1 điểm) Trong câu chuyện, em hiểu như thế nào về lời giải thích của người mẹ?

………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học được điều gì?

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. (0,5 điểm) Từ nào trong các từ sau có tiếng “nhân” không có nghĩa là “người”:

A. nhân lực

B. nhân quả

C. nhân công

D. nhân loại

Câu 7. (1 điểm) Hãy đặt một câu ghép nói về giữ gìn An ninh trật tự trong đó có cặp quan hệ từ Nếu …. thì ….

Câu 8. (1 điểm) Phân tích cấu tạo của câu sau (TN, CN – VN):

Ngày nhỏ, tôi đã nói với mẹ rằng âm thanh là quan trọng nhất đối với con người nên tai là bộ phận quan trọng nhất.

Câu 9. (1 điểm) Hãy chỉ ra cách liên kết câu được dùng trong câu sau:

Mùa hè, lá bàng xanh ngắt. Sang cuối thu, lá bàng ngả sang màu tía.

A. Lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối

B. Lặp từ ngữ

C. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ

D. Thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối

1

Câu 1 là A 

Câu 2 là D

Câu 3 là B

Câu 4 và 5 em tự làm nhé

Câu 6 là B

Câu 7 là Nếu mọi người không đánh nhau thì mọ người đã thực hiện đúng việc giữ an ninh trật tự.

Câu 8 như sau:  Ngày nhỏ là TN, tôi là CN còn lại là VN

Câu 9 là A

3 tháng 1 2022

ghi ngắn gọn thôi nha các bạn

3 tháng 1 2022

Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy:               

a) Bạn là người thông minh:bạn thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng nên đã lần theo dấu chân ấy để tự giải đáp thắc mắc. Khi phát hiện bọn trộm gỗ, bạn đã lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
b) Bạn là người dũng cảm:bạn gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu và phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
 

Bài 1: Trâu vàng uyên bácEm hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống1. Đen như củ …… thất 2. Đi guốc trong ….. 3. Điệu hổ li ….. 4. Đồng ….. hiệp lực 5. Đa sầu …… cảm 6. Đất khách …. người 7. Đất lành …. đậu 8. Đầu bạc, răng ….. 9. Đồng …… cộng khổ 10. Đá thúng đụng ….. Bài 2: Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái...
Đọc tiếp
  • Bài 1: Trâu vàng uyên bác

    Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống

  • 1. Đen như củ …… thất
     
  • 2. Đi guốc trong …..
     
  • 3. Điệu hổ li …..
     
  • 4. Đồng ….. hiệp lực
     
  • 5. Đa sầu …… cảm
     
  • 6. Đất khách …. người
     
  • 7. Đất lành …. đậu
     
  • 8. Đầu bạc, răng …..
     
  • 9. Đồng …… cộng khổ
     
  • 10. Đá thúng đụng …..
     
  • Bài 2: Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa
    Trạng nguyên tiếng Việt
  • Lười nhác -
     
  • Giữ -
     
  • Vui sướng -
     
  • Cẩn thận -
     
  • Vội vàng -
     
  • Tập thể -
     
  • Chật chội -
     
  • Sâu -
     
  • Trầm -
     
  • Chùng -
     
  • Bài 3. Trắc nghiệm
     
  • Câu hỏi 1: Để thể hiện quan hệ phản bác giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào?
    • A. Không những - mà 
    • B. Không chỉ - mà còn
    • C. Tuy - nhưng
    • D. Nhờ - mà
  • Câu hỏi 2: Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống

    “Trời …. tối là lũ gà con … nháo nhác tìm mẹ.”

    • A. Vừa - đã
    • B. Đã - đã
    • C. Chưa - nên
    • D. Chưa - vừa
  • Câu hỏi 3: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:

    “Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc

    Thở ra mùi vôi vữa nồng hăng”

    (Về ngôi nhà đang xây, Đồng Xuân Lan)

    • A. So sánh
    • B. Nhân hóa
    • C. Lặp từ
    • D. Nhân hóa và so sánh
  • Câu hỏi 4: Từ nào viết sai chính tả?
    • A. Da đình
    • B. Da diết
    • C. Giã gạo
    • D. Giúp đỡ
  • Câu hỏi 5: Từ nào viết đúng chính tả?
    • A. Chang trại
    • B. Nung ninh
    • C. Ríu rít
    • D. Trăm chỉ
  • Câu hỏi 6: Những sự vật nào được so sánh với nhau trong câu:

    “Cày đồng đang buổi ban trưa

    Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”

    • A. Cày đồng - ban trưa
    • B. Mồ hôi - thánh thót
    • C. Mưa - ruộng cày
    • D. Mồ hôi - mưa
  • Câu hỏi 7:

    Điền vào chỗ trống cặp quan hệ từ phù hợp để tạo ra câu biểu thị quan hệ tương phản: “….. trời mưa rất to ………Lan vẫn đi thăm bà ngoại bị ốm?

    • A. Nếu - thì
    • B. Tuy - nhưng
    • C. Do - nên
    • D. Vì - nên
  • Câu hỏi 8: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ:

    “Cua ngoi lên bờ

    Mẹ em xuống cấy.”

    (“Hạt gạo làng ta”, Trần Đăng Khoa, SGK TV5, Tập 1, tr.139)

    • A. Ngoi, lên
    • B. Xuống, ngoi
    • C. Cua, cấy
    • D. Lên, xuống
  • Câu hỏi 9. Điền cặp quan hệ từ phù hợp: …… trời đã sang hè …. buổi sớm ở Sapa vẫn lạnh cóng.
    • A. Tuy - nhưng
    • B. Vì - nên
    • C. Nếu - Thì
    • D. Không những - mà
  • Câu hỏi 10: Từ nào khác với các từ còn lại?
    • A. Lễ nghĩa
    • B. lễ phép
    • C. lễ vật
    • D. lễ độ
Kiểm tra kết quả
 
0

Từ nào sau đây không đồng nghĩa với từ đương nhiên ?

Tất nhiên

Mặc nhiên

Ngẫu nhiên

Hok tốt

10 tháng 12 2021

ngẫu nhiêu nhé bạn !

HT

30 tháng 10 2021

bé lan có làn da ......là nghĩa gốc nha

20 tháng 5 2021

Từ nào dưới đây không phải là từ ghép?

 phương hướng, san sẻ, chăm chỉ ,học hỏi

học tốt

Dòng nào sau đây gồm các từ viết đúng chính tả?
  •  lam lũ, xô sát,
  •  la liệt, xinh sắn.
  •  nương náu, sặc sỡ,
  •  lành nặn, sinh sôi
12 tháng 2 2020

- Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước.

- Trẻ em cần được nuôi dạy trở thành người công dân tốt.

12 tháng 2 2020

- Công dân là Cá nhân, con người cụ thể có năng lực pháp lý và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa vụ theo các quy định pháp luật của một quốc gia. (định nghĩa)