K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 4 2017

a. PTHH : 2KMnO4 ----> K2MnO4 +MnO2 +O2

Thể tích oxi cần thu là (20 . 100) + (10% . 20 . 100)= 2200(ml)

vậy khối lượng kalipemangannat phải dùng là 31 gam

b. PTHH: 2 KClO3 ------> 2KCl + 3 O2

mKClO3= (2200.2.122,5) : (3.22400) = 8(gam)

27 tháng 2 2019

a) Thể tích oxi cần dùng là \(V=\dfrac{0,1.20.100}{90}=2,22\left(l\right)\)

(Vì khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và bị hao hụt 10%.)

Số mol khí oxi là : \(n=\dfrac{2,22}{22,4}=0,099\left(mol\right)\)

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

2 mol 1 mol

n mol 0,099 mol

\(\Rightarrow\) n = \(\dfrac{2.0,099}{1}=0,198\left(mol\right)\)

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là:

m = 0,198 . ( 39 + 55 + 64 ) = 31,3 ( g ).

b) Phương trình hóa học.

2 KClO3 \(\underrightarrow{MnO_2}\) 2KCl + 3O2

2 . 122,5 gam 3 . 22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

\(m=\dfrac{2.122,5.2,22}{3.22,4}\left(g\right)\)

a) V O2 cần dùng= 20 . 100=2000 ml=2  (l)

--> n O2 =\(\frac{2}{22,4}\)=\(\frac{5}{56}\)(mol)

2KMnO4    --t*--> K2MnO4 + MnO2 + O2 

     \(\frac{5}{28}\)                <-------                             \(\frac{5}{56}\)(mol)

m KMnO4 = \(\frac{5}{28}\). 158 . (100% + 10%)= 31,04 (g)

b) 2KClO3 ----t*,V2O5----> 2KCl + 3O2  (nhiệt độ, xúc tác)

          \(\frac{5}{84}\)                  <-------                  \(\frac{5}{56}\)(mol)

m KClO3=\(\frac{5}{84}\).122,5= 7,29(g)

8 tháng 2 2017

a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).

Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2mol 1mol

n mol 0,099 mol

=> n = = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemaganat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).



24 tháng 4 2019

a) Do khí oxi thu được hao hụt 10% nên hiệu suất phản ứng là 90%.

Thể tích khí oxi thu được là:

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

Phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 -to→ O2 + K2MnO4 + MnO2.

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

b) Ý b) tách biệt so với ý a), ngoài ra ở ý b) không cho lượng oxi hao hụt là bao nhiêu nên ta lấy hiệu suất phản ứng đạt 100%.

Thể tích khí oxi thu được là: V = 0,1.20 = 2 (lít)

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

13 tháng 2 2017

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).

ĐKPỨ đã ghi trong PTHH


14 tháng 2 2017

a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).

Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2mol 1mol

n mol 0,099 mol

=> n = = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).

13 tháng 2 2017

a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).

Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2mol 1mol

n mol 0,099 mol

=> n = = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemanganat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).


28 tháng 9 2016

PTHH    2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2

                  0,2 mol                                         0,1 mol

 VO2(đkp)= 12 x 0,2 = 2,4 lít

=> nO2 ( đkp) = 2,4 : 24 = 0,1 mol

Lập tỉ lệ số mol theo PTHH

=> mKMnO4= 0,1 x 158 = 15,8 gam

Vậy .......

Số khối= 58+48= 106

=> Kí hiệu : \(^{106}_{58}Pd\)

Nguồn: Nguyễn Trần Thành Đạt (Mình nà)- Ngọc Đạt

18 tháng 1 2020
https://i.imgur.com/zCSNxDb.jpg
21 tháng 1 2022

a) \(V_{O_2}=20.0,1=2\left(l\right)\)

=> \(n_{O_2}=\dfrac{2}{22,4}=\dfrac{5}{56}\left(mol\right)\)

=> nO2(PTHH) = \(\dfrac{5}{56}:90\%=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2

               0,2<------------------------------0,1

=> \(m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)

b) 

PTHH: \(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\)

                \(\dfrac{1}{15}\)<--------------------0,1

=> \(m_{KClO_3}=\dfrac{1}{15}.122,5=8,167\left(g\right)\)

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: HgO ---------> Hg + O2 a, Hoàn thành phương trình phản ứng.b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2 A, Hãy viết phương trình hóa học xảy raB, bằng cách nào người ta có thể...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau:

HgO ---------> Hg + O2

a, Hoàn thành phương trình phản ứng.

b, Tính thể tích khí O2 sinh ra ở đktc khi có 2,17g HgO bị phân hủy.

c. Tính khối lượng của Hg sinh ra khi có 0,5 mol HgO bị phân hủy.

Câu 2: Đốt cháy 3,25 g một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khis oxi dư, thu được 2,24 lít khí SO2

A, Hãy viết phương trình hóa học xảy ra

B, bằng cách nào người ta có thể tính được độ tinh khiết đã dùng

C, căn cứ vào phương trình hóa học trên haỹ cho biết thể tích khí oxi(đktc) vừa đủ để đốt cháy lưu huỳnh là bao nhiêu lít

Câu 3: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

2KClO3(rắn) →2KCl(rắn) + 3O2(khí)

Hãy dùng phương trình hóa học để trả lời câu hỏi sau:

A, Muốn điều chế được 4,48 lít khí oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3

B, Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam khí oxi

C, Nếu có 0,1 mol KClO3 tham gia phản ứng sẽ thu được bao nhiêu mol chất rắn và chất khí

Câu 4: Cho khí hidro dư đi qua CuO nóng màu đen người ta thu được 0,32g Cu màu đỏ và hơi nước ngưng tụ

A, Viết phương trình hóa học xảy ra

B, Tính lượng CuO tham gia phản ứng

C, Tính thể tích khí Hidro (đktc) đã tham gia phản ứng

D, Tính lượng nước ngưng tụ được sau phản ứng

Câu 5: Đốt nóng 1,35 g bột nhôm trong khí clo thu được 6,675 g nhôm clorua.

A, Công thức hóa học đơn giản của nhôm clorua, giả sử ta chưa bieets hóa trị của nhôm và clo

B, Viết phương trình hóa học

C, tính thể tích khí clo(đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm

3
18 tháng 2 2017

Câu 1)

a) 2HgO\(-t^0\rightarrow2Hg+O_2\)

b)Theo gt: \(n_{HgO}=\frac{2,17}{96}\approx0,023\left(mol\right)\\ \)

theo PTHH : \(n_{O2}=\frac{1}{2}n_{HgO}=\frac{1}{2}\cdot0,023=0,0115\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O2}=0,0115\cdot32=0,368\left(g\right)\)

c)theo gt:\(n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\)

theo PTHH : \(n_{Hg}=n_{HgO}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Hg}=0,5\cdot80=40\left(g\right)\)

18 tháng 2 2017

Câu 2)

a)PTHH : \(S+O_2-t^0\rightarrow SO_2\)

b)theo gt: \(n_{SO2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

theo PTHH \(n_S=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_S=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Ta có khối lượng S tham gia là 3,25 g , khối lượng S phản ứng là 3,2 g

Độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh là \(\frac{3,2}{3,25}\cdot100\%\approx98,4\%\)

c)the PTHH \(n_{O2}=n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{O2}=0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)

Bài luyện tập 5Bài 1 . Để chuận bị cho buổi thí nghiệm của lớp cần thu 20 lọ khí oxi , mỗi lọ có dung tích 100ml a, Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%b, Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ \(MnO_2\) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.Tính chất...
Đọc tiếp

Bài luyện tập 5

Bài 1 . Để chuận bị cho buổi thí nghiệm của lớp cần thu 20 lọ khí oxi , mỗi lọ có dung tích 100ml 

a, Tính khối lượng kali pemanganat phải dùng , giả sử khí oxi thu được ở điều kiện tiêu chuẩn và hao hụt 10%

b, Nếu dùng kali clorat có thêm một lượng nhỏ \(MnO_2\) thì lượng kali clorat cần dùng là bao nhiêu ? Viết phương trình hóa học và chỉ rõ điều kiện phản ứng.

Tính chất - Ứng dụng của hidro 

Bài 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng hidro khử các oxit sau : 

a, Sắt (III) oxit           b, Thủy ngân (II) oxit         c, Chì(II) oxit

Bài 4: Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng hidro . Hãy :

a, Tính số gam đồng kim loại khi thu được ;

b, Tính thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng.

BÀi 5 :Khử 21,7 gam thử ngân (II) oxit bằng khí hidro . hãy :

a, tính số gam thủy ngân thu được ;

b, tính số mol và thể tích khí hidro ( đktc ) cần dùng .

Bài 6: Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi ( các thể tích khí đo ở đktc ) 

Giúp mink với đag cần gấp!

 

4

Bài 6:

PTHH: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\) \(\Rightarrow\) H2 còn dư, O2 p/ứ hết

\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=0,25\cdot18=4,5\left(g\right)\)

Bài 4: 

PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)=n_{Cu}=n_{H_2}\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\end{matrix}\right.\)