Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
gọi CTHH là X2O
ta có PTK: X2O=31.2=62g/mol
ta có 2X+O=62
=>2X=62-16=46
=>X=23
=> X là Natri (Na)
a) Phân tử khối của hợp chất là : 2 x 31 = 62 (đvC)
b) Theo đề cho , ta có :
2X + 1.O = 62
=> 2X + 16 = 62
=> 2X = 46
=> X = 23
Vậy : - Tên nguyên tố : Natri
- Kí hiệu : Na
a) Hợp chất: A = 2X; O
PTK(A) = 31 * PTK (H)
PTK(A) = 31 * 2 * 1 = 62 (đvC)
b) PTK(A) = 2 * NTK(X) + NTK(O)
62 = 2 * NTK(X) + 16
\(\Rightarrow\) NTK(X) = (62 - 16) / 2 = 23
X = Natri (Na)
a) A là hợp chất
b) Theo đề bài ra ta có: PTK của A = 40 . PTK của H2
<=> PTK của A = 2 . 40 = 80 đvC
c) CTHH:XO3
<=> MX + 16.3 = 80 => MX = 32 đvC
=> X là: S ( Lưu Huỳnh )
c) %S trong SO3 = (32:80).100% = 40%
a) A là hợp chất.
b) Ta có :
Phân tử khối của A = 2.40 = 80 ( đvC )
c) Ta có : CTHH của hợp chất A là XO3
\(\Leftrightarrow\) XO3 = 80 ( đvC )
X + 16.3 = 80
X + 48 = 80
X = 32
Vậy X là lưu huỳnh. Kí hiệu hóa học : S
d) %S = \(\frac{32.100}{80}\)\(\%S=\frac{32.100\%}{80}=40\%\)( 32 : 80 ) .100%
= 40%
a.Gọi CTHH của HC là X2O5
PTK X2O5=\(\frac{71}{14}.28=142\)đvc
b. Ta có X2O5=142 => 2X=142-5.16 =62=> X=31
Tra bảng, tên NT đó là Photpho, KH là P.
a) Phân tử khối của X : 2 . 32 = 64 đvC
b) Theo đề cho ta có
2X + 1.O = 64
=> 2X = 64 - 16 = 48
=> X = 24
Vật X là nguyên tố Mg
Gọi CTHH : X2O3
Vì phân tử A nặng hơn phân tử Hiđro(H2) 51 lần nên có :
\(\frac{M_A}{2M_H}=51\)
\(\Rightarrow\frac{M_A}{2}=51\)
\(M_A=102\)
Mặt khác :
\(M_A=2.M_X+3.M_O=2.M_X+3.16=\)
\(\rightarrow2M_X+48=102\)
\(2M_X=54\)
\(M_X=27\)
\(\rightarrow X\) là nhôm, ký hiệu Al
CTHH của A : Al2O3.
Ta có :
PTKH = 1*2 = 2 (đvC)
=> PTKphân tử A = 2 * 51 = 102 (đvC)
Do phân tử A gồm 2 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử O
=> PTKphân tử A = NTKX * 2 + NTKO * 3
=> 102 (đvC) = NTKX * 2 + 16 (đvC) * 3
=> 102 (đvC) = NTKX * 2 + 48 đvC
=> NTKX * 2 = 54 đvC
=> NTKX = 27đvC
=> X là nguyên tố nhôm (Al)
Vậy công thức hóa học của phân tử A là : Al2O3
Phân tử khối h/c là : 2 . 2 . 16 = 64 đvC
Theo đề ta có :
X + 2O = 64
=> X = 64 - 2.O = 64 - 2.16 = 32
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh kí hiệu :S
Theo đề bài ta có: X + 2.O = 2.O2
=> X + 2.16 = 2.2.16
=> X + 32 = 64
=> X = 32 đvC
Vậy ng tố X cần tìm là Lưu huỳnh (S)
\(PTN_{XH_4}=NTK_X+4=NTK_O=16\\ \Rightarrow NTK_X=12(đvC)\)
Vậy X là C
Câu 38: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. Tìm X
A. Natri. B. Canxi C. Bari. D. Kali.
\(M_A=31\cdot2=62\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow2X+16=62\)
\(\Rightarrow X=23\)
\(X:Na\)
Câu 39: Phân tử 1 hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tìm X
A. Oxi. B. Cacbon. C. Nitơ. D. Kali.
\(M_A=16\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Leftrightarrow X+4=16\)
\(\Leftrightarrow X=12\)
\(X:C\)
CT là : \(XO_2\)
\(M=22\cdot M_{H_2}=22\cdot2=44\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow X=44-32=12\)
\(X:C\)
A