Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a ) Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng chung là FexOy.Ta có :
\(\%m_{Fe}=\frac{56x}{56x+16y}\times100\%=72,414\%\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\Rightarrow x=3\) và \(y=4\)
\(\Rightarrow\) CTHH của hợp chất là : \(Fe_3O_4.\)
\(\Rightarrow\) PTK của \(Fe_3O_4\)là \(56\times3+4\times16=232\) đvC
b ) \(Fe_3O_4=FE^{II}O^{II}.Fe_2^{III}O_3^{II}\)
\(\Rightarrow\) Trong phân tử Fe3O4 thì Fe có hóa trị II và III .
Vậy x=2, y=3
Công thức hóa học của hợp chất là
Phân tử khối bằng
b) Hóa trị của Fe trong hợp chất là : III
Gọi CTHH của HC là FeClx
PTK của HC là:
\(56:44,094\%=127\)
PTK của Cl trong HC=127-56=71
x=\(\dfrac{71}{35,5}=2\)
Vậy CTHH của HC là FeCl2
Câu 2 làm tương tự dc CaCO3
Câu 16 :
a) CTHH : $SiH_n$
Ta có : $\%Si = \dfrac{28}{28 + n}.100\% = 87,5\% \Rightarrow n = 4$
Vậy CTHH là $SiH_4$
$PTK = 32(đvC)$
b) Si có hóa trị IV trong hợp chất
Câu 17 :
a) Gọi CTHH là $Fe_xO_y$
Ta có : $\dfrac{56x}{7} = \dfrac{16y}{3} \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
PTK = 160 đvC
b) Fe có hóa trị III trong hợp chất
Câu 18 :
$X_2(SO_4)_3 \Rightarrow $ X có hóa trị III
$H_3Y \Rightarrow $ Y có hóa trị III
Theo quy tắc hóa trị, CTHH cần tìm là XY
Câu 19 :
a) CTHH : $T_2O_3$
$\%T = \dfrac{2T}{2T + 16.3}.100\% = 53\%$
$\Rightarrow T = 27(Al)$
Vậy T là nhôm
b) CTHH là $Al_2O_3$
$PTK = 102(đvC)$
Câu 20 :
a) CTHH là $H_3XO_y$
Ta có : $M_A = 3 + X + 16y = 98(1)$
$\%O = \dfrac{16y}{98}.100\% = 61,31\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra X = 31 ; y = 4
b)
X là Photphot, kí hiệu P
a, Gọi CTHH của A: CxHy
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{80}{12}\):\(\dfrac{20}{1}\)∼6,667:20∼1:3
Vậy CTHH: CH3
Ta so sánh \(\dfrac{CH3}{H}\)=\(\dfrac{15}{1}\)(Với chỉ Hidro ko phải là khí nên mik ghĩ vậy)=15
Vậy CTHH của A là CH3
a)
\(M_A = M_{H_2}.15 = 15.2 = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy CTHH của A : C2H6.
b)
\(M_{FeS_2} = 120(đvC)\)
\(\%Fe = \dfrac{56}{120}.100\% = 46,67\%\\ \%S = 100\% - 46,67\% = 53,33\%\)
c)
Số nguyên tử Kali = \(\dfrac{94.82,98\%}{39} = 2\)
Số nguyên tử Oxi = \(\dfrac{94-39.2}{16} = 1\)
Vậy CTHH cần tìm K2O
a) A : CxHy
x : y = 80/12 : 20/1 = 1 : 3
CT đơn giản : (CH3)n
M = 15*2=30
=> 15n = 30 => n=2
CT: C2H6
b)
MFeS2 = 120 (đvc)
%Fe = 56/120 * 100% = 46.67%
%S = 53.33%
c)
Gọi: CT : KxOy
%O = 100 -82.98 = 17.02%
x : y = 82.98/39 : 17.02/16 = 2 : 1
CT đơn giản : (K2O)n
M = 94 => 94n=94 => n = 1
CTHH : K2O
Bài 5) Gọi công thức hoá học của hợp chất là: AlxOy...
Theo đề bài ra ta có:
MAl : MO = 27x : 16y = 4,5 : 4
<=> 72y = 108x => x : y = 2 : 3 ( Chọn x = 2 , y = 3 )
Vậy công thức hoá học của hợp chất là : Al2O3
1) Gọi công thức hóa học của hợp chất là: FexSyOz
Theo đề bài ra ta có:
Khối lượng của Fe trong hợp chất là: 56 . 2 = 112 (g)
Khối lượng của hợp chất là: \(\frac{112.100\%}{28\%}\) = 400 (g)
Khối lượng của nguyên tử S trong hợp chất là: \(\frac{400.24\%}{100\%}\) = 96 (g)
Số nguyên tử S trong hợp chất là: 96 : 32 = 3 (nguyên tử)
Khối lượng của nguyên tử O trong hợp chất là: 400 - 112 - 96 = 192 (g)
Số nguyên tử O trong hợp chất là: 192 : 16 = 12 (nguyên tử)
\(\Rightarrow\) Công thức hóa học của hợp chất là: Fe2(SO4)3
thực nghiệm cho biết nguyên tố Na chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh . Xác định CTHH và tính PTK của hợp chất
Gọi CTHH của hợp chất là \(Na_xS_y\)
Theo đề bài ra ta có:
\(x:y=\dfrac{\%M_{Na}}{23}:\dfrac{\%M_S}{32}=\dfrac{59\%}{23}:\dfrac{\%41}{32}=2:1\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(Na_2S\)
\(PTK_{Na_2S}=2.23+32.1=78\left(đvC\right)\)
hợp chất A tạo bởi 2 nguyên tố là oxi và nito. Người ta xác định rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa 2 nguyên tố trong A bằng: mN/mO =7/12.xác định CTHH và tính phân tử khối của A
Gọi CTHH của hợp chất là \(N_xO_y\)
\(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{12}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{7.16}{12.14}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x=2;y=3\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(N_2O_3\)
\(PTK_{N_2O_3}=14.2+16.3=76\left(đvC\right)\)
câu 2
CTHH:Fe2O3 hay sắt 3 oxit
PTK:2x56+16x3=160
Fe hóa trị:2
a, Gọi công thức của hợp chất Si và H là SixHy(x,y nguyên dương)
%H=100%-87,5%=12,5%
Ta có tỉ lệ:x:y=%Si/M(Si) : %H/M(H)
=87,5/28:12,5/1
=3,125:12.5
=1:4
=>CT:SiH4
PTK(SiH4)=28+4=32
b,Gọi hóa trị của Si là a(a nguyên dương)
Aps dụng quy tắc hóa trị: a*1=I*4
=>a=IV
=>hóa trị cuiar Silic trong hợp chất là 4