Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}-0,05=0,2\left(mol\right)\)
=> mC2H4 = 0,2.28 = 5,6 (g)
=> B
B5:
1)
\(V_{thoát}=V_{CH_4\left(đktc\right)}=3,36\left(l\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{B}}=\dfrac{3,36}{4,48}.100=75\%\Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_4}{B}}=100\%-75\%=25\%\)
2)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\\ n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)
C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Khí thoát ra là CH4
=> VCH4 = 1,12 (l)
=> VC2H4 = 2,24 - 1,12 = 1,12 (l)
Khí thoát ra là CH4 do CH4 không bị hấp thụ bởi dd Br2
chất khí thoát ra là metan đó bạn sau đó bạn tíh số mol của metan => etylen
C2H4 + Br2 = C2H4Br2
Thể tích khí đã tác dụng với dung dịch brom là : 6,72 - 2,24 = 4,48 (lít).
=> Số mol khí phản ứng với dung dịch brom là : 4,48/22,4 = 0,2 mol
Khối lượng bình brom tăng lên là do khối lượng hiđrocacbon bị hấp thụ. Vậy khối lượng mol phân tử của hiđrocacbon là :
5,6/0,2 = 28 (gam/mol)
=> Công thức phân tử của một hiđrocacbon là C 2 H 4
Dựa vào phản ứng đốt cháy tìm được hiđrocacbon còn lại là CH 4
% V C 2 H 4 = 4,48/6,72 x 100% = 66,67%; V CH 4 = 33,33%
m(tăng) = mC2H4 (tham gia p/ư) = 2,8 (g)
nC2H4 = 2,8/28 = 0,1 (mol)
VC2H4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
VCH4 = 4,48 - 2,24 = 2,24 (l)
mtăng = mC2H4
=> \(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
=> VC2H4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
=> VCH4 = 6,72 - 4,48 = 2,24 (l)
\(m_{tăng}=m_{C_2H_2}=1,3\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{C_2H_2}=\dfrac{1,3}{26}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{C_2H_2}{A}}=\dfrac{0,05.22,4}{4,48}.100=25\%\\ \Rightarrow\%V_{\dfrac{CH_4}{A}}=100\%-25\%=75\%\)
A
A