K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 1 2021

I promise I won't smoke again-lời hứa

I will hit you if you do that again-đe dọa

 Will you help me, please?-đề nghị 

Will you do me a favor?-yêu cầu

Will you have a food?-lời mời

Maybe it will rain tonight-lời phỏng đoán

2 tháng 12 2017

+)V+O,please.

+)Don't+V+O,please.

+)Let's+V+O.

+)Why don't we+V+O?

+)Shall we+V+O?

+)What about +V-ing+O?

+)How about +V-ing+O?

+)Would you like+V+O?

Xem đủ chưa bạn,nhớ tick nhathanghoa

1 tháng 12 2017

cái này mak là tiếng a lớp 6 hử?

A.    Dạng thức

1.      Khẳng định (+)

I

am

going to

Verb - inf

You/ We/ They

Are/were

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Is/ was

2.      Phủ định (-)

I

Am not (ain’t)

going to

Verb - inf

You/ We/ They

Are/were not (n’t)

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Is/ was not (n’t)

3.      Câu hỏi (?)

Are/were

You/ We/ They

going to

Verb - inf

Is/ was

He/ She/ It

(Ngôi thứ 3 số ít)

Ví dụ:

A: There will be a showcase of Samsung in Royal City tonight. Are you going to watch it? (Sẽ có một buổi trưng bày sản phẩm của Samsung ở Royal City tối nay đấy. Cậu có đi xem không?)

B: I’m not. Thanks your kindness! I want to take a deep sleep to prepare for tomorrow.(Tớ không đi đâu. Cám ơn cậu nhé! Tớ muốn nghỉ ngơi để sẵn sàng cho ngày mai.)

A: I heard that you had a big plan for this summer! What is that? (Nghe nói cậu có kế hoạch khủng cho hè này. Là gì thế?)

B: Well, Right. And I am going to start travelling around the world, tomorrow. (Ồ, đúng rồi đấy. Ngày mai, tớ sẽ bắt đầu chuyến du lịch vòng quanh thế giới.)

A: Good luck, my buddy! (Chúc cậu may mắn nhé.)

B.     Cách sử dụng be going to

Mô tả quyết định hay kế hoạch đã được dự định trong tương lai

Ví dụ: I am going to take a Math exam this weekend.(Tớ sẽ có một bài kiểm tra toán cuối tuần này.)

Dùng was/were going to để mô tả dự định trong quá khứ nhưng không thực hiện được.

Ví dụ: We were goingto travel train but then we decided to go by car.(Chúng tôi đã định đi du lịch bằng tàu nhưng rồi lại quyết định đi bằng xe hơi.)

Dùng để dự đoán

Ví dụ: Look. It’s cloudy. It’s going to rain.(Nhìn kìa. Trời đầy mây. Trời sẽ mưa đấy.)

27 tháng 4 2018

1. - HT đơn, HT tiếp diễn, quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, HT hoàn thành, HT hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành,  tương lai đơn , quá khứ hoàn thành tiếp diễn , tương lai tiếp diễn

2.- bn có ghi sai ko ? tính từ tiếng việt hay tiếng anh :>>?

3.-Always, usually, nomally, often, sometimes, generally, frequently, occasionally, hardly ever, rarely, never

4.-mk ko hiểu bn viết j >>?

5- S + verb + as + adj/ adv + as   noun/ pronoun/ S + V 

               KB nhe :>>

27 tháng 4 2018

1.Thì hiện tại đơn; Thì hiện tại tiếp diễn; Thì tương lai gần...

2.Tính từ chỉ màu sắc:red,rosy,orange,yellow,brow,blue,green,...

3.Trạng từ chỉ tần suất: always,sometimes,usually,often,frequently,occasionally,seldom,rarely,never

4.a)Let's+inf

   b)Why don't we+inf?

   c)What/How about+V-ing?

   d)Would you +N/to inf?

5.a)So sánh hơn

\(S_1+is,am,are+adj_{er}+than+S_2\)

b)So sánh hơn nhất

\(S+is,am,are+the+adj_{est}\)

11 tháng 1 2023

Đặt 5 câu với How much và trả lời (chia động từ đa dạng các thì)
- how much water do you drink everyday ?
=> i drink 2000ml of water everyday
từ cái câu mà mình ví dụ này bạn có thể làm thêm các thì như thì quá khứ đơn, tương lai đơn nhé
Đặt 5 câu với How many và trả lời (chia động từ đa dạng các thì)
how many books did you have last year ?
=> i had 10 books last year
từ cái câu mà mình ví dụ này bạn có thể làm thêm các thì như thì quá khứ đơn, tương lai đơn nhé

Thì hiện tại đơn ( simple future )1, Gramma (cấu trúc)(+) S + will + V(nguyên thể) + O....VD: Trang will study English well (-) S + won't + V(nguyên thể) + O....VD: Trang won't do homework(?) Will/Won't + S + Vnguyên thể +O .... ?-> Yes, S + Will (nếu đồng ý)   No , S + won't (nếu từ chối)Will  you go cinema tonight ?-> Yes, I will     No , I won't2, Cách dùng:a. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại...
Đọc tiếp

Thì hiện tại đơn ( simple future )

1, Gramma (cấu trúc)

(+) S + will + V(nguyên thể) + O....

VD: Trang will study English well 

(-) S + won't + V(nguyên thể) + O....

VD: Trang won't do homework

(?) Will/Won't + S + Vnguyên thể +O .... ?

-> Yes, S + Will (nếu đồng ý)

   No , S + won't (nếu từ chối)

Will  you go cinema tonight ?

-> Yes, I will 

    No , I won't

2, Cách dùng:

a. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.

b,. Diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

c,Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.

d, 

Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. (Cái này chắc e chưa học nhưg a cứ cho vào để sau này còn biết áp dụng :)

3, Dấu hiệu :

 

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

- tomorrow: ngày mai

- Next day: ngày hôm tới

- Next week : Tuần tới

-Next month : tháng tới

.....................................

END :) mỏi tay -_-

 

 


 

6
2 tháng 12 2018

sao tự nhiên viết cái này lm j vz,chắc rảnh lắm mk đag hk căng đầu đây

2 tháng 12 2018

cảm ơn anh nhiều , hì hì

thật sự cảm ơn anh lun đó

thanks

18 tháng 10 2018

A: Why don't we go to swimming?                                    A:What shall we do this Sunday morning?            

B: That a good idea.                                       Cách 2        B: What about going to the zoo?

                                                                                            A: Oh yes.

2,Cấu trúc so sánh hơn: a) So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + tính từ ngắn_er + than + S2 E.g: My city is smaller than his city b) So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + tính từ dài + than +S2 E.g: My brother is more intelligent than my friend

Cấu trúc so sánh nhất: a) So sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + tính từ ngắn_est E.g: Ba Be Lake is the largest in the Viet Nam b) So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + tính từ dài E.g: The China is the most crowded in the world

1 tháng 12 2017

hujhiuhhhhtgsdsaLuyện tập tổng hợpLuyện tập tổng hợpLuyện tập tổng hợp

15 tháng 10 2020

can you swim

15 tháng 10 2020

Can you turn on the light,please?

Yes,sure

Can you give a pen?

Yes,sure.

Can you move the chair?

Yes,sure.

Can you close the door?ho

Yes,sure.

Can you open the book/

Yes,sure.

K CHO MIK NHÉ

HOC TỐT

3 tháng 11 2018

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

  • Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

  • Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

  • Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

3 tháng 11 2018

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.