Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nZn=\(\frac{19,5}{65}=0,3\)mol
2Zn+2Hcl--->2Zncl+H2
pt:2mol 2mol 2mol 1mol
bt:0,3mol xmol
=>x=\(\frac{0,3.1}{2}=0,15\)mol
áp dụng:V=n.22,4=>VH2=0,15.22,4=3,36 lít
ai tích mk mk sse tích lại
a, gọi công thức của hợp chất A là SxOy
ta có 16y = 32x ( do A chứa 50 % oxi) hay 2x = y (1)
- 1 g A chiếm V là 0.35 l (dktc) suy ra Khối lượng mol (M) của A là: M =1:( 0.35 : 22.4) = 64 hay 32x + 16y = 64 (2)
từ (1) và (2) suy ra x=1 và y=2. Vậy công thức của A là SO2
câu 1 một bình chứa 33,6 lít khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn) với thể tích này có thể đốt cháy:
a) bao nhiêu game cacbon và tạo ra bao nhiêu lít cacbon dioxit
b) bao nhiêu gam lưu huỳnh và tạo ra bao nhiêu lít lưu huỳnh dioxit
c) bao nhiêu gam P và tạo ra bao nhiêu gam diphotpho pentaoxit
a , PTHH : Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
Số mol của Zn là :
nZn = \(\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}\)= 0,2 mol
Ta có : Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
Cứ : 1 mol 1mol 1 mol
Vậy : 0,2 mol 0,2 mol 0,2 mol
Thể tích H2 sinh ra :
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
c, Khối lượng của ZnCl2 là :
m = n . M = 0,2 . 136 = 27, 2 g
Khối lượng của dung dịch là :
mdd = m Zn + mHCl - mH2 = 13 + 100 - ( 0,2 . 2 ) = 112,6 g
Nồng độ phần trăm các chất còn lại sau phản ứng :
C % = \(\frac{m_{ZnCl2}}{m_{dd}}\).100 % = \(\frac{27,2}{112,6}\). 100 % \(\approx\)24,16%
\(n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2mol\)
\(PTHH:\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0,2\rightarrow0,4\rightarrow0,2\rightarrow0,2\left(mol\right)\)
a)\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{ddspư}=m_{Zn}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\)
\(=13+100-0,2.1=112,8\left(gam\right)\)
\(C\%_{ddspư}=\frac{m_{ZnCl_2}.100}{m_{ddspư}}=\frac{0,2.136.100}{112,8}\approx24,1\left(\%\right)\)
a) Dung tích chuẩn của phổi bạn Lan
\(Q=0,041.140-0,018.13-2,69=2,816\) (lít)
b) Dung tích chuẩn của phổi bạn Thịnh
\(P=0,057.160-0,022.14-4,23=4,582\) (lít)