K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2019

XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)

1. Công thức 

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + been + V-ing 
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ? 

2. Cách dùng 

Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:  để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:

Ví dụ:

  • will have been studying English for 10 years by the end of next month.
  • By 2001, I will have been living in London for sixteen years.

3. Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
  • for 2 days before the time my parents come back tomorrow. (được 2 ngày trước lúc bố mẹ tôi quay về vào ngày mai ).
22 tháng 9 2019

1. Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj

II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Công thức

  • Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O ( E.g: They are studying English.)
  • Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O (E.g: I’m not cooking now.)
  • Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)

III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

1. Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + Past pariple (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past pariple (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
  • Nghi vấn: Have/ has +S+ Past pariple (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)

IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
  • Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
  • Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)

V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)

1. Công thức

Với động từ thường:

  • (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)
  • (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?)

Với động từ Tobe:

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

==>> Xem chi tiết kiến thức: Thì quá khứ đơn và bài tập thực hành (CÓ ĐÁP ÁN)

VI. THÌ QUÁ  KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS

1. Công thức:

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O (E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O (E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
  • Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

25 tháng 6 2019

ICES là trung tâm ngoại ngữ dành cho thiếu nhi.

27 tháng 6 2019

Trường Ngoại Ngữ ICES


ICES là một trung tâm Anh ngữ có tên tuổi tại quận 7. Trung tâm ICES có nhiều khóa học đa dạng, nhất là các khóa tập trung phát triển nền tảng Anh ngữ của thiếu nhi và thiếu niên. Trung tâm anh ngữ ICES thường xuyên khai giảng các khóa học tiếng anh thiếu nhi và tiếng anh thiếu niên đó bạn @ThaoGemChu

Trung tâm ngoại ngữ ICES có địa chỉ tại số 24 Đường 37, Khu Dân Cư Tân Qui Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Tel: 091.333.5202 - 091.333.5203 

2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c.LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuousa. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.)We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó...
Đọc tiếp

2. Read the Learn this! box. Match sentences 1 - 6 from the extract in exercise 1 with rules a - c.

LEARN THIS! Contrast, past simple and past continuous

a. We use the past simple for a sequence of events in the past. The events happened one after another. (Chúng ta dùng thì quá khứ đơn cho một chuỗi sự kiện trong quá khứ. Sự việc này xảy ra rồi đến sự việc khác.)

We had lunch. Then we put on our coats and left. (Chúng tôi đã dùng bữa trưa. Sau đó chúng tôi khoác áo và rời đi.)

b. We use the past continuous to describe a scene in the past. The events were in progress at the same time. (Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một cảnh trong quá khứ. Những cảnh này đang diễn ra cùng một lúc.)

It was raining. People were wearing raincoats and carrying umbrellas. (Trời đang mưa. Mọi người thì đang mặc áo mưa và mang dù.)

c. We use the past simple and the past continuous together for a single event that interrupted a longer event in the past.

(Chúng ta dùng quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với nhau cho một hành động cắt ngang hành động dài hơn trong quá khứ.)

As I was getting dressed (longer event), my friend phoned (interruption). (Khi tôi đang mặc đồ (hành động dài), thì bạn tôi gọi (hành động xen ngang).)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1.b

 2.b

3.a 

4.a

 5.c

 6.a

5 tháng 2 2023

1. While they were cleaning the streets, it started to rain.

(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)

2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.

(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)

3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.

(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.

(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1.(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn trích trong bài 1.)LEARN THIS! Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)a. We often use the past continuous to set the scene.(Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh.)It was snowing. Two men were walking towards the...
Đọc tiếp

2. Read the Learn this! box. Then find all the examples of the past continuous in the text in exercise 1.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó tìm tất cả các ví dụ về thì quá khứ tiếp diễn trong đoạn trích trong bài 1.)

LEARN THIS! Past continuous (Thì quá khứ tiếp diễn)

a. We often use the past continuous to set the scene.

(Chúng ta thường dùng thì quá khứ tiếp diễn để dựng bối cảnh.)

It was snowing. Two men were walking towards the house. (Tuyết đang rơi, có hai người đàn ông đang tiến đến ngôi nhà.)

b. We use the past continuous to talk about an action that was in progress at a particular time. (Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.)

At midnight, I was doing my homework. (Vào nửa đêm, tôi đang làm bài tập.)

c. When we use the past continuous with two or more actions, we do not need to repeat the subject (I, we, etc.) or was/were if the subject is the same. (Khi chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn với hai hay nhiều hành động, chúng ta không cần lặp lại chủ ngữ hoặc động từ tobe nếu cùng một chủ ngữ.)

We were sitting on the sofa and eating pizza. (Chúng tôi đang ngồi trên ghế sofa và ăn pizza.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

were hurrying, were sitting, was talking, wasn’t looking, was singing, (was) playing, were shouting, (were) waving, (were) carrying, (were) running, was standing, was he wearing, was looking

3 tháng 9 2018

1.Tôi ko thể nhịn được cười khi nhìn thấy anh ấy

>> I can't help laughing when I see him.

2 .Hoặc là cô ấy hoặc là anh ấy đã trèo tường để vào lớp

>> Either she or he climbed the wall to enter the classroom.

3 Nhớ ghé qua nhà mình nhé

>> Remember to visit my house.

4.Gía mà hôm nay là Chủ Nhật

>> If only it were Sunday.

5.Gía mà hôm qua tôi trúng xổ số

>> If only I had won the lottery yesterday.

6.Anh ấy sắp sửa đi đá bóng thì trời đổ mưa

>> When he had already played football, it rained.

7.Cô An muốn Nam làm BT đầy đủ trước khi đi học

>> Miss An wants Nam to do his homework before school.

>> Miss An makes Nam to do .....

8.Cô ấy luôn nói chuyện trong giờ học

>> She is always talking in class.

9.Bố mẹ tôi ko thường xuyên đón tôi sau giờ học ở trường

>> My parents don't often pick me up after school.

10.Thật khó để phân biệt sự khác nhau được 2 từ này

>> It is difficult to distinguish these two words.

2 tháng 9 2018

1. I can not help laughing when I see him

2. she or he climbed the wall to enter the classroom

3 remember to visit my home

4. I wish today was Sunday

5.i wish I had won the lottery yesterday

6. He was going to kick the ball but it rained

7.miss An wants nam to do his homework before school

8. She always talks in class

9. My mother does not often pick me up after school

10. Difficult to distinguish these two words

7 tháng 8 2021

a) 

undefined

24 tháng 10 2018

11. I think you should know the truth

-> I want you to know the truth

12. Don't let me forget to phone my sister

-> remind me to phone my sister

13. At first I didn't want to apply for the job but Sarah persuaded me

-> Sarah persuaded me to apply for the job

14. My lawyer said I shouldn't say anything to the police

-> My laywer adivised me not to say anything to the police

15. I was told that I shouldn't believe everything he says

-> I was warned not to believe everything he says

16. If you've got a car, you are able to travel round more easily

-> Having a car enables you to get round more easily

24 tháng 10 2018

14. advised

15. everything=> anything