Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/
a)
\(n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2mol\); \(n_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{98}=0,1mol\)
PTHH: \(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2\uparrow\)
Trước pư: \(0,2\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Pư: \(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Sau pư: \(0,1\) \(0\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Sau pư còn dư 0,1mol Ba nên Ba tiếp tục pư với H2O trong dd:
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Tổng số mol H2 sau 2 pư : \(n_{H_2}=0,1+0,1=0,2mol\)
Thể tích khí thu được: \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b)
Dd thu được sau pư là dd \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1g\)
\(m_{dd}=27,4+100-m_{BaSO_4}-m_{H_2}\)\(=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7g\)
\(C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\frac{17,1}{103,7}.100\%\approx16,49\%\)
2/
\(n_{H_2S}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(CaS+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2S\uparrow\)
Theo pt:
\(n_{CaS}=n_{CaBr_2}=n_{H_2S}=0,03mol\) ; \(n_{HBr}=0,06mol;\)\(m_{HBr}=0,06.81=4,86g\)
\(m=m_{CaS}=0,03.72=2,16g;\)\(m_{CaBr_2}=0,03.200=6g\)
\(\Rightarrow m_1=\frac{4,86.100}{9,72}=50g\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_2=m_{ddCaBr_2}=50+2,16-34.0,03=51,14g\)
\(x=C\%_{CaBr_2}=\frac{6.100}{51,14}\approx11,73\%\)
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=200\times17,1\%=34,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=300\times9,8\%=29,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Hiện tượng: sau phản ứng có kết tủa trắng
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 3H2O
Ban đầu: 0,2.................0,3.............................................(mol)
Phản ứng: 0,2..................0,2............................................(mol)
Sau phản ứng: 0...................0,1........→....0,2.........................(mol)
b) Dung dịch sau phản ứng gồm: H2SO4 dư
\(m_{BaSO_4}=0,2\times233=46,6\left(g\right)\)
\(m_{dd}saupư=200+300-46,6=453,4\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}dư=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd}saupư=\dfrac{9,8}{453,4}\times100\%=2,16\%\)
Bài 2:
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
\(n_{HCl}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\times58,5=11,7\left(g\right)\)
b) Theo PT: \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=\frac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Theo pT: \(n_{Na}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,2\times23=4,6\left(g\right)\)
1. Tắt nhé!!
n H2SO4 = 2,04(mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
(mol) 2 3 1 3
(mol) 1,36 2,04 0,68 2,04
a. V H2 = n.22,4 = 2,04 . 22,4 =45,696 (l)
b. m Al = n.M = 1,36 .27 = 36,72 (g)
c. m Al2(SO4)3 = n.M = 0,68 . 342 = 232,56(g)
2.
n HCl = CM . V = 1.0,2 = 0,2 (mol)
PTHH: HCl + Na → NaCl + 1/2H2
(mol) 1 1 1 1/2
(mol) 0,2 0,2 0,2 0,1
a. m NaCl = n.M = 0,2 . 58,5 = 11,7(g)
b. V H2 = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24(l)
c. m Na = n.M= 0,2 .23 = 4,6(g)
m Mg = 4,8 g => n Mg = 0,2 mol
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
0,2 0,2 0,2
=> m H2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6g
=> m dd H2SO4 = \(\frac{19,6.100\%}{24,5\%}=80g\)
m dd sau pứ = m dd H2SO4 = 80g
=> C% dd muối = \(\frac{0,2.120.100\%}{80}\)= 30%
#mã mã#
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
\(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
a) Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
b) Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,2\times142=28,4\left(g\right)\)
c) \(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
a) PTHH là: 2Al + H2SO4 → Al2(SO4) + H2.
Tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của ba chất trong phản ứng đều là 2:1
b) nAl =27/27 = 1 (mol)
theo PTHH ta có: số mol của H2SO4 = 1/2 * nAl = 1/2*1 =0.5 (mol)
khối lượng của H2SO4 là: 0.5 * (1*2+32+16*4) =49 (g).
Giải:
a) Số mol H2 thu được ở đktc là:
nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2↑
-------0,1--------0,15-----------0,05--------0,15--
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
---------0,05----------0,15-------0,05---------0,15-
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu là:
%mAl = (mAl/mhh).100 = (27.0,1/10,7).100 ≃ 25,2 %
=> %mFe2O3 = 100 - 25,2 = 74,8 %
=> mFe2O3 = 10,7.74,8% ≃ 8 (g)
=> nFe2O3 = m/M = 8/160 = 0,05 (mol)
b) Thể tích dd H2SO4 1,5 M cần dùng là:
VH2SO4 = n/CM = 0,3/1,5 = 0,2 (l)
Vậy ...
Bài 1:
mH2SO4 = \(\dfrac{9,8\times300}{100}=29,4\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3\) mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0,2 mol<-0,3 mol----> 0,1 mol-----> 0,3 mol
mAl tham gia pứ = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mAl2(SO4)3 = 0,1 . 342 = 34,2 (g)
mH2 = 0,3 . 2 = 0,6 (g)
Bài 2:
a) Pt: Ba + H2SO4 --> BaSO4 + H2
...0,2 mol<-0,2 mol<------------0,2 mol
nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\) mol
mBa cần dùng = 0,2 . 137 = 27,4 (g)
b) mH2SO4 = 0,2 . 98 = 19,6 (g)
C% dd H2SO4 = \(\dfrac{19,6}{200}.100\%=9,8\%\)