Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
theo bài ra , ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(4p_M+16\right)+\left(2n_M+n_O\right)=92\\\left(4p_M+16\right)-\left(2n_M+n_O\right)=28\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}4p_M+16=60\\2n_M+n_O=32\end{matrix}\right.\)
⇒\(p_M=11< Na>\)
CTHH : Na2O
F O Cl N
Độ âm điện: 3,98 3,44 3,16 3,14
Nhận xét: tính phi kim giảm dần.
N2 CH4 H2O NH3
Hiệu độ âm điện: 0 0,35 1,24 0,84
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.
\(\left\{{}\begin{matrix}2\left(2p_X+n_X\right)+2p_O+n_O=92\\2.2p_X+2p_O-2n_X-n_O=28\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}4p_X+2n_X+2.8+8=92\\4p_X+2.8-2n_X-8=28\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=34\\2p_X-n_X=10\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}p_X=11\\n_X=12\end{matrix}\right.\)
⇒X là Na
⇒B là Na2O
Tổng số hạt trong phân tử là 66 => Số hạt trong nguyên tử X là (66-24):2=21 => 2pX +nX=21 (1)
4pX+2pO- 2nX-nO=22 => 2pX - nX= 7 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình, giải hệ phương trình ta tìm được pX= 7
nX=7
Vậy X là N
Công thức oxit là N2O
1) có 18 công thức phân tử nước
2) 63Cu16O , 63Cu17O ,63Cu18O
65Cu16O ,65Cu17O .65Cu18O
1) Có 18 công thức phân tử nước
2) Có 6 công thức: 63Cu16O ; 63Cu17O ;63Cu18O
65Cu16O ; 65Cu17O ; 65Cu18O
Đáp án B
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92
→ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92
→ 2. (2pR + nR) = 68
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28
→ (2.2pR +2.nO )- (2nR + nO) = 28
→ 4pR - 2nR = 20
Giải hệ → pR= 11, nR = 12 → R là Na