Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 3Fe+O2-->Fe3O4
b,c) bn phả nói rõ lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng thì mình mới giúp bạn được
a) PTHH: 3Fe+2O2----->Fe3O4 (dấu gạch ngang ko bị đứt)
b) mFe=168(g)
=> nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{168}{56}=3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe+2O2---->Fe3O4
3mol-->2mol
=> \(n_{O_2}=2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=2.32=64\left(g\right)\)
Đợi tí t làm nốt câu c cho (tk cho t rồi t làm :v)
a, 2Fe + O2 tạo ra 2FeO
b, Theo ĐLBTKL,ta có
168 + mO2 = 232
Suy ra: mO2= 232-168= bn tự trừ,tớ bận
C, nếu tăng 42 g thì lượng oxit sẽ giữ nguyên,còn sắt tăng
https://h.vn/hoi-dap/question/66209.html " bài này a e gặp r nè " nên e gửi link qua cho chị
a, PTHH \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
b, \(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\frac{n_{Fe}}{4}.2=\frac{n_{Fe}}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=n.M=0,05.160=8\left(g\right)\)
p/s Nếu ko phải môn toán bạn nên đăng trên H.com
a, nO2 = \(\frac{V}{22,4}\) = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 ( mol )
nFe = \(\frac{m}{M}\) = \(\frac{8,4}{56}\) = 0,15 ( mol )
PTHH: 3Fe + 2O2 t\(\rightarrow\) Fe3O4
Theo PTHH: 2nO2 = 3nFe
3nFe = 2 . 0,05 = 0,1 ( mol )
Vậy sau phản ứng chất còn dư là Fe và còn dư : nFe = 0,15 - 0,1 = 0,05 ( mol ) \(\Rightarrow\)mFe = nFe . MFe = 0,05 . 56 = 2,8 ( g )
b, Theo PTHH: \(n_{Fe_3O_4}=2n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=M_{Fe_3O_4}\times n_{Fe_3O_4}=232\times0,1=23,2\left(g\right)\)
Oxit sắt từ có công thức phân tử là Fe3O4, hoàn toàn có cấu trúc phân tử riêng, không phải là hỗn hợp FeO và Fe2O3. Tuy nhiên, để tiện tính toán ở cấp phổ thông, người ta "xem" nó là hỗn hợp FeO và Fe2O3 với tỷ lệ mol 1 : 1. Thực ra, đây là một hình thức sơ khai nhất của phương pháp quy đổi.
Có thể quy đổi bằng cách khác tiện hơn như:
3 Fe3O4 = 4 Fe2O3 + Fe