K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 5 2017

nFe3O4=m/M=3,84/232\(\approx0,017\)(mol)

nH2SO4=m/M=3,92/98=0,04(mol)

pthh:

Fe3O4 + 4H2SO4 -> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

1...............4..................1................1....................4 (mol)

0,01 <-0,04 -> 0,01 -> 0,01 ->0,04 (mol)

Muối tạo thành là FeSO4 và Fe2(SO4)3

=> mFeSO4=n.M=0,01.152=1,52(g)

\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n.M=0,01.400=4\left(g\right)\)

b) Theo câu b thì

=> md d H2SO4=\(\dfrac{m_{H_2SO_4}.100\%}{C\%}=\dfrac{0,04.98.100}{19,6}=20\left(g\right)\)

=> md d sau phản ứng =mFe3O4 +mH2SO4=3,84+20=23,84(g)

=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{m_{FeSO_4}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{1,52.100}{23,84}=\approx6,38\left(\%\right)\)

\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{4.100}{23,84}\approx16,77\left(\%\right)\)

28 tháng 1 2019

25 tháng 5 2018

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

So sánh tỉ lệ Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 → Vậy Al2O3 dư

Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

mAl2O3 (dư) = 60 - 17 = 43(g)

17 tháng 5 2022

`a)`

`Fe + H_2 SO_4 -> FeSO_4 + H_2`

`0,4`                                   `0,4`     `0,4`     `(mol)`

`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`

`b)m_[FeSO_4]=0,4.152=60,8(g)`

`c)V_[H_2]=0,4.22,4=8,96(l)`

17 tháng 5 2022

 Fe + H2 SO4 ----> FeSO4 + H2 

0,4----0,4-----------0,4-----------0,4

n Fe=0,4 mol

=>m FeSO4=0,4.152=60,8g

=>VH2=0,4.22,4=8,96l

21 tháng 12 2021

\(a,n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4(mol)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25(mol)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow Fe\text{ dư}\\ n_{Fe(dư)}=0,4-0,25=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe(dư)}=0,15.56=8,4(g)\\ \)

\(b,m_{dư}=m_{Fe(dư)}=8,4(g)\\ c,n_{H_2}=0,25(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6(l)\\ d,n_{FeSO_4}=0,25(mol)\\\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,25.152=38(g)\)

1 tháng 11 2017

Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2

nFe=0,5(mol)

Theo PTHH ta có:

nFeSO4=nFe=nH2=nH2SO4=0,5(mol)

mFeSO4=152.0,5=76(g)

VH2=22,4.0,5=11,2(lít)

Cách 1:

mH2SO4=98.0,5=49(g)

Cách 2:

Theo ĐLBTKL ta có:

mFe + mH2SO4=mFeSO4+mH2

=>mH2SO4=76+0,5.2-28=49(g)

30 tháng 12 2020

nAl = 5.4/27 = 0.2 mol 

2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 

0.2______________0.1________0.3 

VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l) 

mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g 

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

27 tháng 6 2017

Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

----------

1. \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,2mol 0,25mol \(\rightarrow\) 0,2mol

Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{CuSO_4}=0,2< 0,25\)

Fe hết, CuSO4 dư

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

27 tháng 6 2017

Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

------------------------------

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

0,4mol 0,25mol\(\rightarrow\) 0,25mol\(\rightarrow\)0,25mol

Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=0,4< 0,25\)

Fe dư, H2SO4 hết

\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

\(m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)

28 tháng 3 2021

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

nZn=13/65=0,2 (mol)

nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,2 (mol)

a) mH2SO4=0,2.98=19,6 (g)

b) mZnSO4=0,2.161=32,2 (g)

c) VH2=0,2.22,4=4,48 (l)