Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ordering
1/ his parent expet him to pass his/ jinal exam
2/ he í/ said to be the most intelligent student in his class
3/you should have your car cleaned immediately
Put the verbs in brackets into the past simple or the past perfect or the past continuous.
1. He (not have).........didn't have......to check the doors and the windows either, for his wife always (do)........had done....that before she (leave)....left..........the house.
2. All he (have)........had......to do (be)..........was....to decide whether or not to take his overcoat with him. In the end he (decide).....decided.......not to.
3. At 8.30 he (pick)......was picking......up his case, (go)....going........out of the house and (slam).slamming..........the door behind him.
4. Then he (feel).....felt......in his pockets for the key, for his wife (remind).....had reminded......him to double-lock the front door.
5. Then he (search)......searched......all his pockets and (find)........found......no key, he (remember)..remembered .........where it (be)....was.......something else; his passport and his tickets (be)........were.....in his overcoat pocket as well.
Put the verbs in brackets into the past simple or the past perfect or the past continuous.
1. He (give)....gave.......me back the book, (thank)......thanked....me for lending it to him and (say)....said.....that he (enjoy)....had enjoyed .....it very much; but i (know)....knew.....that he (not read)...hadn't read......it because most of the pages (be)...were.......still uncut.
2. When he (see)......saw....his wife off at the station, he (return)...returned.......as he (not have)...didn't have......to be at the airport till 9.30.
3. He (not have)......didn't have......to pack, for his wife had already (do)......done......that for him and his case (be)......was........ready in the hall.
Một lần khi một con sư tử, vua của rừng, đang ngủ, một con chuột nhỏ bắt đầu chạy lên và xuống trên anh ta. Điều này nhanh chóng đánh thức con sư tử, người đã đặt chân khổng lồ của mình lên con chuột, và mở hàm lớn của mình để nuốt anh ta. “Hãy tha thứ cho tôi lần này. Tôi sẽ không bao giờ lặp lại nó và tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn. Và ai biết được, tôi có thể làm cho bạn có một biến tốt trong những ngày này! ”Con sư tử rất cù bởi ý tưởng của con chuột có thể giúp anh ta rằng anh ta nâng chân mình lên và để anh ta đi. Đôi khi sau, vài thợ săn bắt con sư tử, và trói anh ta vào một cái cây. Sau đó họ đi tìm một toa xe, đưa anh ta đến sở thú. Chỉ sau đó con chuột nhỏ tình cờ đi qua. Khi nhìn thấy hoàn cảnh của sư tử, anh ta chạy đến chỗ anh ta và gặm nhấm những sợi dây buộc anh ta, vua của khu rừng. “Tôi có đúng không?” Con chuột nhỏ nói, rất vui khi giúp sư tử.
Tham khảo trên google dịch nhé bạn :)
Một lần khi một con sư tử, vua của rừng, đang ngủ, một con chuột nhỏ bắt đầu chạy lên và xuống trên anh ta. Điều này nhanh chóng đánh thức con sư tử, người đã đặt chân khổng lồ của mình lên con chuột, và mở hàm lớn của mình để nuốt anh ta. “Hãy tha thứ cho tôi lần này. Tôi sẽ không bao giờ lặp lại nó và tôi sẽ không bao giờ quên lòng tốt của bạn. Và ai biết được, tôi có thể làm cho bạn có một biến tốt trong những ngày này! ”Con sư tử rất cù bởi ý tưởng của con chuột có thể giúp anh ta rằng anh ta nâng chân mình lên và để anh ta đi. Đôi khi sau, vài thợ săn bắt con sư tử, và trói anh ta vào một cái cây. Sau đó họ đi tìm một toa xe, đưa anh ta đến sở thú. Chỉ sau đó con chuột nhỏ tình cờ đi qua. Khi nhìn thấy hoàn cảnh của sư tử, anh ta chạy đến chỗ anh ta và gặm nhấm những sợi dây buộc anh ta lại, vua của khu rừng. "Tôi có đúng không?" Con chuột nhỏ, rất vui khi giúp sư tử
CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC
1.Roy (come)comes from New York. He (live)is living in California now.He (study)studies marketing. He has earned a lot of money and has just (buy)bought a car. He (drive)drove his car to his friend in the countryside yesterday. While he (drive)was driving there, he (see)saw a train accident....
2.Mr Baker (work)works as an engineer. He (be)has been an engineer since 1985. He (have)has 2 children. They (study)is studying abroad now.
3.I have never (meet)met anyone famous yet. Have you?
Yes, I (have)have. I (meet)met Elton John in New York in 1988 and we (talk)talked to each other a lot
4.In the evening I often (play)play chess with my door neighbour. I (play)have played chess with him ever since I (come)came to live here ten years ago. He (be)has been here all his life. He (inherit)has inherited the house from his father, another great chess player
CHIA ĐỘNG TỪ TRONG NGOẶC
1.Roy (come) came from New York. He (live) lives in California now.He (study) studies marketing. He has earned a lot of money and just (buy)bought a car. He (drive) drove his car to his friend in the countryside yesterday. While he (drive) was driving there, he (see) saw a train accident....
2.Mr Baker (work)works as an engineer. He (be) has been an engineer since 1985. He (have) has 2 children. They (study) are studying abroad now.
Bài I :
Vợ của một nông dân đã dành hầu hết thời gian của mình có nhu cầu cho dép cô không có. Cô thường nói, "Tôi muốn tôi là người giàu có" hoặc "Tôi muốn tôi là đẹp" hay "Tôi ước gì có một người chồng đẹp trai".
Có mũi, một ngày, một số nàng tiên quyết định việc cho phép cô có ba đều ao ước. Người nông dân và vợ ông đã nói chuyện một thời gian dài hơn những gì cô ấy nên muốn cho. Nhưng người nông dân và vợ ông đột nhiên trở thành một chút giận dữ, và từ sức mạnh của thói quen, cô nói, "Tôi ước gì tôi có một số xúc xích để ăn".
Ngay lập tức tấm cô trên bàn đầy xúc xích. Sau đó, một cuộc tranh cãi đã bắt đầu vì người chồng nói rằng vợ mình đã lãng phí một trong những lời chúc tốt đẹp của họ về một điều giá rẻ như xúc xích. Đối số tăng nóng hơn, và cuối cùng là vợ giận dữ nói, "Tôi muốn các xúc xích đã được treo từ mũi của bạn". Ngay lập tức xúc xích đã bay đến mũi của chồng và ở lại đó.
Bây giờ, chỉ có một điều người phụ nữ nghèo có thể làm. Cô ấy thực sự yêu chồng, và vì vậy cô đã phải dành điều ước thứ ba của cô loại bỏ xúc xích từ mũi của chồng.
Bài II
Cuộc sống đầu đời của cậu bé
George đã được sinh ra ở Virginia. Gia đình ông sở hữu một trang trại lớn và có nô lệ. George, đã không hề có giáo dục hơn nhiều. Trong suốt cuộc đời, ông đã có ba công việc: ông là một nông dân, một người lính, và một chính trị gia. Anh yêu cuộc sống của một người nông dân. Ông lớn thuốc lá và ngựa thuộc sở hữu. Ông đã làm việc chăm chỉ nhưng ông cũng thích nhảy múa và đi đến nhà hát. Năm 1759, ông kết hôn với một góa phụ tên là Martha Custis. Họ hạnh phúc bên nhau, nhưng đã không hề có bất kỳ trẻ em.
cuộc sống sau này của ông
Ông là Tổng Tư Lệnh quân đội và chiến đấu người Anh trong cuộc Chiến tranh giành độc lập. Khi chiến tranh kết thúc vào năm 1781 ông đã được hạnh phúc để trở lại trang trại, nhưng đất nước ông muốn ông làm tổng thống, và đưa tên ông đến thủ đô mới. Ông bắt đầu việc xây dựng của Nhà Trắng, nhưng ông không bao giờ sống trong đó. 1797 ông đã mệt mỏi của chính trị. Anh trở lại trang trại của mình và chết ở đó hai năm sau đó.
Bài 1 :
Vợ một bác chủ trại dành gần hết thời gian của mình ước ao những điều mà bà không có. Bà thường ước: "Ước gì tôi giàu có," hoặc "Ước gì tôi xinh đẹp," hoặc "Ước gì tôi có một ông chồng đẹp trai."
Do đó, một ngày nọ, có mấy bà tiên quyết định ban cho bà ba điều ước.
Bác chủ trại cùng vợ bàn bạc rất lâu xem nên ước gì. Nhưng bà vợ bác chủ trại đột nhiên thấy đói bụng và do tác động mạnh mẽ của thói quen, bà ước: "Tôi ước tôi có vài khúc xúc xích để ăn."
Ngay lập tức, cái khay trên bàn của bà hiện lên đầy những khúc xúc xích. Thế là hai người bắt đầu cãi nhau vì người chủ trại cho rằng vợ của mình đã phí mật một trong những điều ước quí báu để xin một thứ chẳng đáng gì là những khúc xúc xích. Càng lúc cuộc cãi vã càng to, sau cùng bà vợ nói một cách giận dữ: "Tôi ước những khúc xúc xích đó treo lòng thòng ở mũi của ông." Ngay lập tức khúc xúc xích bay lên mủi của chồng bà và dính chặt vào đó.
Bây giờ người đàn bà khốn khổ chỉ còn duy nhất một điều có thể làm. Bà ta thực sự yêu chồng và thế là bà dành điều ước thứ ba để xin tháo gỡ những khúc xúc xích ra khỏi mũi của chồng bà.
complete the tensences
My frends, Ben,has had a few problems with his health. He didn't feel well, _________so_______ he told his parents about that. His mum said, 'You should go to bed early . You shouldn't stay up so late at night". He phoned me and told me about the problems. I said, " Don't play so much computer games. Go outside to play football."
He didn't go to school last week. He want to see the doctor. The doctor said " you should stay at home for a week. Don't go out and don't turn on your computer."
At school today, he looked sad. We asked him, What's the matter with you ? You should be happy. You weren't here last week"
Ben is not at his school work from last week. He's not happy at all.
#Yiin - girl ><
complete the tensences
My frends, Ben,has had a few problems with his health. He didn't feel well, and he told his parents about that. His mum said, 'You should go to bed earlier. You shouldn't stay up so late at night". He phoned me and told me about the problems. I said, " Don't play so much computer games. Go outside and play football."
He didn't go to school last week. He want to see the doctor. The doctor said " you should stay at home for a week. Don't go out and don't turn on your computer."
At school today, he looked sad. We asked him, What's wong? You should be happy. You weren't here last week"
Ben is doing his school work from last week. He's not happy at all.
Mình chắc chắn 98% là đúng
Hi Julie,
Jack fell off the ladder while he was fixing the roof this afternoon. He hurt his head, so I need (21) __________ in the hospital with him tonight. Can you take care of the children? They love spending time with their auntie. I’ll be home tomorrow. There’s enough food for you all. I bought some chicken and a lettuce this morning. I put (22) __________ in the fridge. There are some onions, potatoes, gingers and a (23) __________ of rice in the bottom cupboard next to the fridge. You can use them to make chicken curry if you like. There are two cans of tuna in the cupboard above the oven, in case you want to make tuna salad. I also bought a tub of vanilla ice cream. You can have (24) __________ of the ice cream for dessert after dinner. Don’t let the children eat too much, or they may have a stomach ache. Unfortunately, there is (25) __________ milk left. Can you buy two bottles of milk on your way here? Call me if you have any problems or questions.
See you soon,
Susan
28. A. stay B. staying C. to stay D. to staying
29. A. it B. them C. some D. many
30. A. bag B. can C. jar D. carton
31. A. little B. a lot C. much D. some
32. A. some B. much C. not D. no
Replace the group of words in italics by an infinitive or an infinitive construction.
It is important that he should understand this.
It is important/or him to understand this.
He was the first man who arrived. He was the first man to arrive.
1 The captain was the last man who left the ship.
=>The captain was the last man to leave the ship.
2 He got to the top and was very disappointed when he found that someone else had reached it first.
=> He got to the top and was very disappointed to find that someone else had reached it first.
3 The committee have decided to send you to Paris. (You (go) to Par omit
=>The committee have decided to send you to Paris to Par omit
4 Would you be very kind and lend me your umbrella?
=>Would you be very kind to lend me your umbrella?
5 There are a lot of sheets that need mending.
=>There are a lot of sheets to need mending.
6 I was astonished when I heard that he had left the country.
=> I was astonished to hear that he had left the country.
7 It is better that he should hear it from you.
=> It is better for him to hear it from you.
8 I was rude to him, which was stupid. (It was stupid ...)
=>It was stupid of me to be rude to him.
9 If he had another child with whom he could play, he would be happier
=> If he had another child to play, he would be happier
10 It is necessary that everyone should know the truth.
=>It is necessary for everyone to know the truth.
11 There was no place where we could sit.
=>There was no place to sit.
12 He put his hand into his pocket and was astonished when he found that his wallet wasn't there
=> He put his hand into his pocket and was astonished to find that his wallet wasn't there
13 He rushed into the burning house, which was very brave of him.
=>(It was very brave of him to rush into the burning house
14 I can't go to the party; I have nothing that I can wear.
=>I can't go to the party I have nothing to wear.
15 It is expected that he will broadcast a statement tonight.
=>(He is expected to broadcast a statement tonight.
=>
16 I want a kitchen where ( = in which) I can cook.
=>I want a kitchen to cook
17 He reached the station exhausted and was very disappointed when he learnt that the train had just left.
=>He reached the station exhausted and was very disappointed to learn that the train had just left.
18 Haven't you anything with which you could open it?
=>Haven't you anything to open it?
19 It seems that the crime was committed by a left-handed man.
=>(The crime seems to have been committed by a left-handed man.
20 Is it likely that he will arrive before six?
=>(Is he likely to arrive before six?
21 I was on the point of leaving the house when the phone rang.
=> I was about to leave the house when the phone rang.
22 This is the plan: someone will meet you at the station . . .
=>(You . . will be met. (be met) at the station)
23 She is anxious that they should have every possible advantage.
=>She is anxious to find that they should have every possible advantage.
24 It is said that he was a brilliant scientist.
=>(He is said to be a brilliant scientist.
25 The strikers decided that the strike should continue.
=>The strikers decided the strike to continue.
26 Would you be very kind and translate this for me?
=> Would you be very kind to translate this for me?
27 It is advisable that we should leave the house separately.
=> It is advisable to leave the house separately.
28 You signed the document without reading it, which was very stupid.
=>(It was stupid of you to sign the document without reading it
29 It is said that she has a frightful temper.
=>(She is said to have a frightful temper.
30 He was the first man who swam the Channel.
=> He was the first man to swim the Channel.
31 They believe that he is honest.
=>(He . . .)is believed to be honest
32:=>(He appears to be killed with a blunt instrument.
33 He was the only one who realized the danger.
=>He was the only one to realize the danger.
34 It is said that the earth was originally part of the sun.
=>(The earth is said to be originally part of the sun.
35 He took out his spare wheel and was very disappointed when he discovered that that tyre was also punctured.
=-> He took out his spare wheel to be very disappointed to discover that that tyre was also punctured.
36 It is said that the murderer is hiding in the woods near your house.
=>The murderer is asid to be hiding in the woods near your house.
1. His parents expect him to pass his final exam.
2. He is said to be the most intelligent student in his class.
3. You should have cleaned your car immediately.
4. The mistakes of the Friday need writting correcting.
ordering
1/ His/ expet/ parent/ him/ pass/ his/ to/ jinal exam
\(\Rightarrow\) His parents expect him to pass his final exam.
2/ he/ said/ to/ í/ the/ intelligent/ be/ most/ student/ his/ in/ class
\(\Rightarrow\) He is said to be the most intelligent student in his class.
3/ you/your/ car/should/cleaned/have/immediately
\(\Rightarrow\)You should have cleaned your car immediately.
4/ the/of / the / mistakes/ need/ writting corecting/friday.
\(\Rightarrow\)The mistakes of the Friday need writting correcting.