K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ÔN TẬP VẬT LI 7 HỌC KÌ 1 HS

I/CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu1. Chiếu một tia sáng lên g­ương phẳng ta thu đ­ược một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 80o. Tìm giá trị góc tới?         

A.  80o                 B.  60o           C. 20o              D. 40o                                                D. 40o  

 Câu 2. Tần số dao động càng nhỏ thì:..      

 A.  âm nghe càng to      B. âm nghe càng bổng         C. âm nghe càng trầm    D.  âm nghe càng vang

 Câu3. Chiếu một tia  sáng  lên g­ương phẳng. Biết tia phản xạ hợp với mặt g­ương một góc bằng: 20o. hỏi góc tới bằng bao nhiêu?   

 A.  10o                               B.  20o      C. 70o    D. 40o                                                

 Câu4. Thế nào là vùng bóng tối?    

       A.  Là vùng  nhận đư­ợc  ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.

       B. Là vùng không nhận đ­ược ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.

       C.   Là vùng chỉ nhận đ­ược một phần ánh sáng từ nguồn sáng chiếu tới.

       D. Là vùng lúc nhận đ­ược, lúc không nhận đư­ợc ánh sáng truyền tới.

Câu5.  Đơn vị đo tần số là:     

A.  s (giây        B. m/s           

C.  dB (đềxiben )                              D.  Hz (héc )

Câu6.  Chỉ ra câu kết luận đúng trong các câu sau: 

A.  âm phát ra càng trầm khi tần số dao động càng cao

B. âm phát ra càng thấp  khi tần số dao động càng  nhanh

C.  âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn

D. âm phát ra càng bổng khi tần số dao động càng chậm

 Câu7. ảnh của một vật tạo bởi g­ương cầu lồi:

       A. Gấp đôi vật          B.  Nhỏ hơn vật                   C.  Lớn hơn vật             D. Bằng vật

 Câu8. Yếu tố quyết định khi chỉ có bóng tối đ­ược tạo ra và không có bóng nửa tối là:

A.  Nguồn sáng nhỏ   B. Màn chắn ở gần nguồn           C. ánh sáng mạnh      D.  Màn chắn ở xa nguồn

Câu9. Bóp tay vào con chút chít đồ chơi  thấy có tiếng kêu . âm thanh đó gây bởi nguồn âm nào?

A. Bàn tay              B. Bộ phận  "l­ưỡi gà " của con chút chít

C. Vỏ con chút chít D.  Không khí ở bên trong con chút chít

 Câu10. Hoàn thiện câu sau:Tất cả những âm thanh đ­ược tạo ra từ những.........gây nên sự ô nhiễm tiếng ồn.    

A.  Dao động có biên độ thấp

B. Dao động có biên độ cao                                                                                   

 C. Dao động có tần số cao                              

 D. Âm thanh to, kéo dầi, ảnh hư­ởng tới sức khoẻ con ng­ười

 Câu11.  Vật nào không phải là nguồn sáng ?    

A. Một gư­ơng phẳng.                        B.  Mặt trời .

C.  Đèn ống đang sáng . D. Ngọn nến đang cháy .                       

 Câu12.  Khi biên độ dao động càng lớn thì: 

A.  Âm phát ra càng trầm   B. Âm phát ra càng nhỏ

C.  Âm phát ra càng to     D. Âm phát ra càng bổng

Câu13. Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với g­ương phẳng?

A.  Trùng với mặt phẳng g­ương tại điểm tới                  B. ở phía bên trái so với tia tới

C. Vuông góc với mặt phẳng g­ương                           

 D.  ở phía bên phải so với tia tới

Câu14.  Thông thư­ờng , tai ng­ười có thể nghe đ­ược âm có tần số:

A. Lớn hơn 20000Hz    B.Trong khoảng 20Hz đến 20000Hz      C.Nhỏ hơn 20Hz          D. khoảng 30000Hz

Câu15. Vùng nhìn thấy trong g­ương phẳng.........vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi (có cùng kích th­ước ).     

A. rộng hơn             B.  hẹp hơn                                   C.  bằng   D. rộng gấp đôi

 Câu 16. Một vật sáng có dạng một đoạn thẳng đặt vuông góc với g­ương phẳng, ảnh của vật sáng đó qua g­ương phẳng ở vị trí nh­ư  thế nào?     

A. Song song với vật            

B.  Cùng phương ngư­ợc chiều với vật

C.  Cùng ph­ương cùng chiều với vật                                       D. Vuông góc với vật                            

 Câu 17. Tiếng ồn trong sân tr­ường vào giờ ra chơi cỡ vào khoảng:A.  5dB     B. 120dB    C.  60dB      D. 20dB

Câu 18.  Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ khi tia sáng gặp gư­ơng phẳng?

A. Góc phản xạ bằng góc tới                                                   

B.  Góc phản xạ bằng nửa góc tới

C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới                                              

D. Góc phản xạ nhỏ hơn góc tới

Câu19. Số dao động trọng một giây gọi là.......của âm. 

A. Tần số   B. Vận tốc     C.  Biên độ      D. Độ cao

Câu20. Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện . Theo em ý kiến nào đúng?

       A.  Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt.        B. Đèn phát ra các chùm sáng phân kỳ.          

       C.  Đèn phát ra các chùm sáng song song.         D.  Đèn phát ra các chùm sáng hội tụ.

 Câu 21.  Ta nhận biết đ­ược ánh sáng khi nào ?

       A. Ta mở mắt và phía trư­ớc ta có vật sáng        

        B.  Xung quanh ta có vật sáng                                                                   

       C. Tr­ước mắt ta không có vật chắn sáng            D.  Có ánh sáng truyền vào mắt ta.

Câu22. Chùm sáng song song gồm các tia sáng ...............trên đ­ường truyền của chúng.

       A. Cắt nhau                      B. Giao nhau                C. loe rộng ra                D. không giao nhau   

 Câu 23. Âm  có thể truyền qua môi tr­ường nào dư­ới đây?

A. Chất rắn     B. Chất lỏng

C.  Chất khí    D.  Chất lỏng, rắn và khí

 Câu 24. Tàu phát ra siêu âm và thu đ­ược âm phản xạ của nó từ đáy biển sau 3 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nư­ớc là 1500m/s thì độ sâu của đáy biển là    A. 1500m   

 B. 2000m      C. 1,5km       D. 2,25km

 Câu 25. Âm thanh đư­ợc tạo ra nhờ:   

A.  ánh sáng         B. Dao động    C.  Nhiệt                                                         D. Điện             

 Câu 26.  Biên độ dao động của vật là :  

 A.  Vận tốc truyền dao động   B.  Tần số dao động

C.  Tốc độ dao động của vật                                               

D.  Độ lệch lớn nhất khi vật dao động

Câu 27. Một vật dao động càng nhanh thì âm phát ra càng:.... A. Trầm   B.Truyền đi xa   

C. Bổng                                      D. Vang

Câu 28. Hãy xắp xếp theo thứ tự tăng dần khả năng truyền âm của các môi tr­ường?

       A.  Lỏng, khí, rắn            B.  Khí ,lỏng, rắn              C.  Rắn, lỏng, khí    D.  Rắn ,khí ,lỏng

Câu 29.  âm phát ra càng cao  ( càng bổng ) khi tần số dao động..............

       A. Càng lớn                      B.  càng mạnh              C. Càng nhỏ                  D.  càng yếu

Câu 30. Ng­ưỡng đau có thể làm điếc tai là:

 A.  60dB            B. 130dB                                            C.  150dB                          D. 100dB      

 Câu 31.  âm không thể truyền qua môi tr­ường nào dư­ới đây?

A. N­ước biển      B.  Khoảng chân không              C.  tư­ờng bê tông                    D. Không khí

 Câu 32. ảnh ảo của một vật tạo bởi gư­ơng cầu lõm :

       A. Lớn hơn vật                B. Bằng vật                   C. Nhỏ hơn vật             D.  Bằng nửa vật

Câu33. Hãy chọn câu sai:       

A.  Chân không là môi tr­ường không thể truyền âm.

B. Âm thanh có thể truyền trong các môi tr­ường chất lỏng,rắn và khí.

C. Hầu hết các chất rắn truyền âm tốt hơn chất lỏng và chất khí

D.  Chất rắn luôn truyền âm thanh tốt hơn chất lỏng và chất khí.

Câu34. Tìm câu đúng trong các câu kết luận sau:

A. Trong môi trư­ờng trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đ­ường thẳng.

B.  ánh sáng luôn truyền theo đ­ường thẳng. 

C. Trong môi tr­ường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.

D.  Trong môi trường  đồng tính,ánh sáng truyền theo đ­ường thẳng.

Câu35. ảnh của một điểm sáng S đặt trước g­ương phẳng đư­ợc tạo bởi ..................

A. Giao nhau của các tia tới      

B.  giao nhau của các tia phản xạ   

C.  Giao nhau của đ­ường kéo dài các tia phản xạ    

D.  Giao nhau của đ­ường kéo dài các tia tới

 Câu 36. Hiện tư­ợng ánh sáng khi gặp mặt g­ương phẳng bị hắt lại theo một h­ướng xác định là hiện t­ượng:

       A.  Tán xạ ánh sáng           B.  nhiễu xạ ánh sáng        C.  Khúc xạ ánh sáng         D. Phản xạ ánh sáng

 Câu 37.  Chiếu một tia tới lên g­ương phẳng . Biết góc tới i=15o. Hỏi góc phản xạ bằng bao nhiêu?

       A.  30o                               B. 60o                            C. 45o                             D. 15o                            

Câu38.  Hai vật giống hệt nhau, một vật đặt tr­ước gư­ơng phẳng và một vật đặt trư­ớc g­ương cầu lồi, thu đ­ược hai ảnh. Có nhận xét gì về đặc điểm của hai ảnh đó ?         

A.  Cùng là ảnh ảo, lớn hơn vật.                                 

B. Cùng là ảnh ảo.

C.  Cùng là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.                                

D.  Cùng là ảnh ảo, bằng vật.

 Câu 39. Âm phát ra càng to khi nguồn âm : ....    

A.  dao động càng nhanh     

B.  Có biên độ dao động càng lớn

C.  Có kích th­ước càng lớn                                                                                     D. dao động càng mạnh  Câu 40.  Vật phát ra âm khi nào?                                A. Khi kéo căng vật                B. Khi nén vật          

D.  Khi uốn cong vật

   Câu 40 : Điểm sáng S đặt trước gương phẳng một đoạn 25cm cho ảnh S, xác định khoảng cách SS’?

   A.  25cm.                  B.  20cm.                          

   C.  50cm.                   D. 40cm.

II/CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ BAI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Cho ví dụ.

Câu 2: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng? Có mấy loại chùm sáng, đặc điểm của mỗi loại chùm sáng?

Câu 3: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?

Câu 4: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực? Vùng nào trên Trái Đất quan sát được nhật thực toàn phần hay một phần?

Câu 5: Hiện tượng nguyệt thực xảy ra khi nào? Tại sao nguyệt thực thường xảy ra vào đêm rằm âm lịch?                                                        

Câu 6: Hiện tượng phản xạ ánh sáng là gì? Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.

Câu 7: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?  Tại sao ta nhìn thấy ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng nhưng không hứng được ảnh đó trên màn chắn?                                                                                                                                                                                                                                                                                                            

Câu 8: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi, gương cầu lõm? Nêu ứng dụng của gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm trong thực tế.

Câu 9: So sánh điểm giống và khác nhau về sự tạo ảnh của gương phẳng và gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.

Câu 10: Trình bày sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.

CHƯƠNG II: ÂM HỌC

Câu 1: Nguồn âm là gì? Cho ví dụ. Đặc điểm chung của các nguồn âm.

Câu 1: Thế nào là tần số? Đơn vị của tần số? Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?

Câu 2: Thế nào là biên độ dao động? Độ to của âm được đo bằng đơn vị nào?  Độ to của âm phụ thuộc thế nào vào biên độ dao động?

Câu 3: Âm truyền được qua những môi trường nào, không truyền được qua môi trường nào? So sánh vận tốc truyền âm truyền qua các môi trường đó.

Câu 4: Tiếng vang là gì? Em thường nghe thấy tiếng ở đâu? Vì sao em nghe được tiếng vang đó?

Câu 5: Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Ở địa phương em có những tiếng ồn nào em cho là ô nhiễm? Nêu các biện pháp làm giảm tiếng ồn đó.

BÀI TẬP

1. Một tia sáng SI chiếu đến gương phẳng .Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 300. Hãy vẽ tia phản xạ và tính góc phản xạ.

2. Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ IR tạo với tia tới một góc 600. Vẽ vị trí đặt gương và tính góc tới.

 

3. Hãy vẽ tia sáng xuất phát từ điểm M tới gương rồi phản xạ qua điểm A. Nêu cách vẽ.

4. Cho vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ.

a) Vẽ ảnh A’B’ của AB tạo bởi gương.

b) Vẽ tia sáng từ A đến gương cho tia phản xạ qua B.

c) Vẽ vị trí đặt mắt để nhìn thấy A’ che khuất B’ biết gương rất rộng.

                                            B

 

                           A

 

 
 
 

 

 

                               Hình 2

5. Một nguồn sáng S đặt trước một gương phẳng.

a.Xác định khoảng không gian cần đặt mắt để quan sát thấy ảnh của S.

b.Nếu đưa S lại gần gương hơn thì khoảng không gian này sẽ biến đổi như thế nào?

                               S

                                 

 

 
 
 

 

 

 

6. Trên xe ô tô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như vậy có lợi gì?

7. Trong nhiều phòng hòa nhạc, phòng ghi âm, phòng chiếu bóng, người ta thường làm tường sần sùi và treo rèm nhung để giảm tiếng vang. Hãy giải thích tại sao?

8. Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s

9. Một tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó ở đáy biển sau 3 giây. Tính độ sâu gần đúng của biển? Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s.

10. Ở ngoài khoảng không vũ trụ hoặc trên các hành tinh không có không khí vì sao các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện với nhau một cách bình thường như khi họ ở trên mặt đất?

 

 

0
14 tháng 10 2018

Đáp án: A

Ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc 40o, mà góc phản xạ và góc tới bằng nhau nên giá trị của góc tới là: 40 : 2 = 20o

30 tháng 9 2021

B. 40o

6 tháng 11 2021

0 độ!

6 tháng 11 2021

câu a = bao nhiu v bn

30 tháng 12 2021

B

30 tháng 9 2021

    A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.

30 tháng 9 2021

a

4 tháng 12 2021

C

4 tháng 12 2021

B

21 tháng 5 2018

Chọn A; B; C; D.

23 tháng 1 2019

Đáp án: B

Ta có tia phản xạ IR tạo với tia tới một góc 60o, mà góc tới lại bằng góc phản xạ nên gía trị góc tới bằng góc phản xạ bằng: i = r = 60:2 = 30o

I. TỰ LUẬNCâu 1: a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sángb) Áp dụng: khi chiếu tia sáng tới mặt một gương phẳng góc tới bằng 450. Hãy cho biết số đo góc phản xạ?Câu 2: a) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Nguồn sáng là gì?b) Cho các vật sao: Mặt Trời, Mặt Trăng, Bếp lửa đang cháy, cái bàn học . Em hãy cho biết vật nào là nguồn sáng, vật nào hắt lại ánh sáng?II.TRẮC NGHIIỆM:Chọn đáp án thích hợp...
Đọc tiếp

I. TỰ LUẬN
Câu 1: 
a) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng
b) Áp dụng: khi chiếu tia sáng tới mặt một gương phẳng góc tới bằng 450. Hãy cho biết số đo góc phản xạ?
Câu 2: 
a) Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Nguồn sáng là gì?
b) Cho các vật sao: Mặt Trời, Mặt Trăng, Bếp lửa đang cháy, cái bàn học . Em hãy cho biết vật nào là nguồn sáng, vật nào hắt lại ánh sáng?
II.TRẮC NGHIIỆM:
Chọn đáp án thích hợp (A,B,C hoặc D) và ghi ra giấy làm bài
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
D. Trong môi trường đồng tính
 
Câu 2: Trên hình vẽ biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gi?
A. Hướng truyền của ánh sáng
B. Ánh sáng đang chuyển động
C. Ánh sáng mạnh hay yếu
D. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm
Câu 3:Ta nhìn thấy được một vật khi
A. Vật là một nguồn sáng
B. Ta đang mở mắt nhìn về phía vật
C. Vật là một vật sáng
D. Có ánh sáng từ vật đi vào mắt ta.

2
12 tháng 10 2021

Câu 1 :b)Ta có : \(i=i'\)

\(\Rightarrow i'=45^o\)

II.TRẮC NGHIIỆM:
Chọn đáp án thích hợp (A,B,C hoặc D) và ghi ra giấy làm bài
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng?
A. Trong môi trường trong suốt
B. Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
C. Trong môi trường trong suốt và đồng tính
D. Trong môi trường đồng tính
 
Câu 2: Trên hình vẽ biểu diễn các tia sáng, mũi tên cho ta biết điều gi?
A. Hướng truyền của ánh sáng
B. Ánh sáng đang chuyển động
C. Ánh sáng mạnh hay yếu
D. Ánh sáng truyền đi nhanh hay chậm
Câu 3:Ta nhìn thấy được một vật khi
A. Vật là một nguồn sáng
B. Ta đang mở mắt nhìn về phía vật
C. Vật là một vật sáng
D. Có ánh sáng từ vật đi vào mắt ta.

12 tháng 10 2021

I. Tự Luận

Bài 1:

a)-tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.

-góc phản xạ bằng góc tới.

b)số đo góc phản xạ là 450.

Câu 2:

a)-mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

-nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.

b)-mặt trời,mặt trăng,bếp lửa đang cháy.

II.Trắc nghiệm

Câu 1:

D) Trong môi trường đồng tính.

Câu 2:

A) Hướng truyền của ánh sáng.

Câu 3:

D) Có ánh sáng từ vật đi vào mắt ta.

 

Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:A. Bản thân quả cà chua màu đỏB. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đóC. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt taD. Cà chua chínCâu...
Đọc tiếp
Câu 1: Vật nào sau đây là nguồn sáng:A. Mặt Trời B. Miểng chai lấp lánh dưới trời nắng.C. Mặt Trăng D. Gương phẳng đang phản chiếu ánh sáng.Câu 2: Tại sao ta nhìn được trái cà chua màu đỏ:A. Bản thân quả cà chua màu đỏB. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ truyền từ mắt ta đến quả cà chua đóC. Có một chùm ánh sáng có màu đỏ phát ra từ quả cà chua và truyền đến mắt taD. Cà chua chínCâu 3: Chọn câu trả lời không đúng:A. Cây nến là nguồn sáng B. Con đom đóm là nguồn sángC. Tia chớp là nguồn sáng D. Thỏi thép nóng đỏ trong lò luyện thép là nguồn sáng.Câu 4: Tìm câu sai:A. Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sángB. Khi có ánh sáng truyền từ mắt ta đến vật thì ta có thể nhìn thấy vậtC. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắtD. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.Câu 5: Chọn câu đúng. An, Bình, Cường, Dung lần lượt đưa ra các ý kiến như sau:A. Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sángB. Bàn được chiếu sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại và truyền đến mắt, nên ta nhìn thấy bàn.C. Ta nhìn thấy bàn vì nó là vật có khả năng hắt lại ánh sáng chiếu vàoD. Ta chỉ thấy bàn vì trong phòng có đènCâu 6: Vì sao ta nhận ra vật đen? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?A. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng, cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó nhưng nó được đặt gần những vật sáng khácB. Vì vật đó không tự phát ra ánh sáng đượcC. Vì vật đó không trắng D. Vì vật đó tên gọi là “vật đen”Câu 7: Vào buổi tối, các xe ôtô chạy trên đường đèn bật sáng. Ánh sáng do đèn pha ôtô phát ra có thể quan sát rõ hơn trong điều kiện nào sau đây?A. Mùa hè, nhiệt độ cao B. Đường không có nhiều bụiC. Trời có mưa phùn D. Mùa đông, trời lạnh giáCâu 8: Tìm câu đúng trong các câu kết luận sau:A. Trong môi trường trong suốt, đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.B. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo đường thẳng.C. Trong môi trường  đồng tính ,ánh sáng truyền theo đường thẳng. D. ánh sáng luôn truyền theo đường thẳng.Câu 9: Trong các trường hợp kể sau không vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng                           khi nào?A. Khi tổ trưởng nhìn theo vai các bạn để dóng hàng.B. Người thợ xây dùng dây dọi để xây cho thẳng.C. Người thợ săn dùng súng ngắm trước khi bắn.Câu 10 Chọn từ đúng điền vào chỗ trống trong câu sau:Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng ............... trên đường truyền của chúng.A. giao nhau B. không giao nhau C. loe rộng ra D. song songCâu 11: Chọn câu trả lời đúng nhất:A. ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.B. ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.C. Các nguồn sáng thông thường trong thực tế bao giờ cũng tạo ra chùm sáng phân kỳ  D. Đáp án B,C đều đúng.Câu 12:Quan sát ánh sáng phát ra từ bóng đèn điện. Theo em ý kiến nào đúng?A. Đèn phát ra các chùm sáng phân kỳ. B. Đèn phát ra các chùm sáng hội tụ.C. Đèn phát ra các chùm sáng song song. D. Đèn phát ra một tia sáng chiếu tới mắt.Câu 13: Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.A. giao nhau     B. không giao nhau     C. loe rộng ra D. song songCâu 14: Chùm sáng song song gồm các tia sáng ...............trên đường truyền của chúng.A. giao nhau    B. không giao nhau        C. loe rộng ra   D. cắt nhauCâu 15: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường thẳng cho nên dùng ống………….. ta mới quan sát thấy bóng đèn.A. rỗng và thẳng                                    B. rỗng và cong  C. thẳng hoặc cong                                D. không trong suốtCâu 16: Thế nào là vùng bóng tối?A. Là vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn truyền tớiB. Là vùng chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn truyền tớiC. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều saiCâu 17: Ngày 24/10/1995, ở Phan Thiết (Việt Nam) đã có nhật thực toàn phần. Tại thời điểm đó tỉnh Phan Thiết:A. Đang là ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt TrờiB. Đang là ban ngày và nhìn thấy một phần Mặt TrờiC. Đang là ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt trăngD. Đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt trăngCâu 18: Hiện tượng nguyệt thực thường xảy ra vào những ngày nào trong tháng?A. Những ngày đầu tháng âm lịch B. Những ngày cuối tháng âm lịchC. Ngày trăng tròn D. Bất kì ngày nào trong thángCâu 19: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?A. Dùng nhiều đèn để thường được ánh sáng mạnh phát ra từ các bóng đènB. Dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng xuất hiện các bóng đènC. Cả hai lí do A và b đều đúng D. Cả hai lí do A và B đều saiCâu 20: Trong hai hiện tượng nhật thực và nguyệt thực, hiện tượng nào dễ quan sát hơn?A. Hiện tượng nhật thực dễ quan sát hơn B. Hiện tượng nguyệt thực dễ quan sát hơnC. Cả hai hiện tượng dễ quan sát như nhau D. Cả A, B và C đều saiCâu 21: Khi học xong bài “Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng”, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu: Bình: Hiện tượng nhật thực chỉ xảy ra vào ban ngày. Lan: Ban ngày, ta có thể quan sát được hiện tượng nhật thực ở mọi nơi trên Trái Đất. Chi: Hiện tượng nhật thực toàn phần quan sát được nếu ta đứng ở vùng bóng tối của mặt trăng trên Trái Đất và quan sát được hiện tượng nhật thực một phần nếu ta đứng ở vùng bóng nửa tối.A. Chỉ có Bình đúng B. Chỉ có Lan đúng C. Chỉ có Chi đúng D. Bình và Chi đúngCâu 22: Câu nào sau đây đúng:A. Hiện tượng nhật thực chỉ xuất hiện trong những đêm trăng trònB. Hiện tượng nhật thực xuất hiện cả trong những đêm trăng khuyếtC. Hiện tượng nhật thực toàn phần xảy ra khi mặt trăng nằm hoàn toàn trong vùng bóng tối của Trái Đất D. Cả A, B và C đều saiCâu 23: Câu nào sau đây sai:A. Vùng bóng tối là vùng nằm sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.B. Vùng bóng nửa tối là vùng nằm sau vật cản, chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tớiC. Hiện tượng nhật thực là hiện tượng mặt trăng đi vào vùng bóng tối của Trái ĐấtD. Nhật thực, nguyệt thực là hiện tượng thể hiện được định luật truyền thẳng ánh sáng.Câu 24: Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có nhật thực?A. Ban đêm, khi Mặt Trời bị nửa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng Mặt Trời không đến được nơi ta đứngB. Ban ngày, khi mặt trăng che khuất Mặt Trời, không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống mặt đất nơi ta đứngC. Ban ngày khi Trái Đất che khuất mặt trăngD. Ban đêm khi Trái Đất che khuất mặt trăngCâu 25: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta có tia phản xạ tạo với tia tới một góc:A. Bằng góc tới B. Bằng nửa góc tới C. Gấp đôi góc tới D. Bằng một góc vuôngCâu 26: Chiếu một tia tới lên một gương phẳng với góc tới i = 600, góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới là:A. 600 B. 1200 C. 300 D. 900Câu 27: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào:A. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và đường vuông góc với gươngB. Mặt phẳng của gương C. Bất kì mặt phẳng nào chứa tia tơiD. Mặt phẳng tạo bởi tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tớiCâu 28: Trường hợp nào dưới đây có tia phản xạ (theo định luật phản xạ ánh sáng)A. Chiếu một tia sáng lên tấm kính phẳng nhẵnB. Mặt nước đang gợn sóng C. Mặt đấtD. Các bề mặt nêu trên đều không thể coi là gương phẳngCâu 29: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia tới?A. Tia phản xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳngB. Góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới bằng đúng góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.C. Tia tới và tia phản xạ luôn vuông góc nhauD. Tia phản xạ và tia tới luôn nằm về hai phía của pháp tuyến tại điểm tới.Câu 30: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 300 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến một góc bao nhiêu?A. i’= 600 B. i’= 450 C. i’= 300 D. Một giá trị khácCâu 31: Qua gương phẳng, góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo 1200. Số đo của góc tới là:A. i= 600 B. i= 400 C. i= 500 D. i= 800Câu 32: Phương đang cần tìm một kết luận sai trong các kết luận sau, em hãy tìm giúp bạnA. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và phía bên kia pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tới.B. Tia phản xạ nằm ở phía bên phải pháp tuyến (tại điểm tới) so với tia tớiC. Góc phản xạ bằng góc tớiD. Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến tại điểm tớiCâu 33: Hãy chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau:A. Định luật phản xạ ánh sáng không mâu thuẫn với định luật truyền thẳng ánh sángB. Định luật phản xạ ánh sáng chứng tỏ ánh sáng đi theo đường gấp khúcC. Tia sáng chiếu đến gặp bất cứ vật cản nào cũng bị phản xạ ngược trở lạiD. Từ định luật phản xạ ánh sáng cho thấy tia tới và tia phản xạ có độ sáng khác nhau.Câu 34: Mặt phẳng nào trong cac mặt phẳng sau được xem là gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Mặt kính B. Mặt một tấm kim loại nhẵn bóngC. Mặt nước phẳng lặng D. Các bề mặt nói trên đều có thể xem là gương phẳngCâu 35: Với điều kiện nào thì một mặt phẳng được xem là một gương phẳng?A. Mặt rất phẳng B. Bề mặt nhẵn bóng, phản xạ tốt ánh sáng chiếu đến nóC. Bề mặt hấp thụ tốt ánh sáng chiếu đến nóD. Bề mặt vừa có thể phản xạ, vừa có thể hấp thụ ánh sáng chiếu đến nóCâu 36: Chiếu một tia sáng tới gương phẳng, biết góc tới i= 200, muốn cho góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ có độ lớn bằng 600 thì phải tăng góc tới thêm bao nhiêu độ?A. 300 B. 100 C. 200 D. 400Câu 37: Nếu tia tới hợp với gương phẳng một góc  = 300. Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ có số đo:A. 1200 B. 600 C. 1000 D. 1250Câu 38: Chọn câu đúng. Cho gương phẳng M và một chùm tia sáng:A. Nếu chùm tia tới phân kì thì chùm tia phản xạ hội tụB. Nếu chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ hội tụC. Chùm tia tới hội tụ thì chùm tia phản xạ phân kìD. Chùm kia tới phân kì thì chùm tia phản xạ song songCâu 39: Chọn câu sai:A. Tia tới là tia sáng đi đến gương, góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tớiB. Tia phản xạ là tia sáng từ gương đi ra, góc phản xạ là góc hợp bởi pháp tuyến với gương tại điểm tới và tia phản xạC. Góc tới bằng góc phản xạ D. Tia tới bằng tia phản xạCâu 40: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới  = 600, tìm góc  tạo bởi tia phản xạ và mặt phẳng gương. Có các đáp số sau, chọn đáp số đúng:A.  = 900 – 600 = 300 B.  =  = 600C.  = 900 + 600 = 1500 D.  = 1800 – 600 = 1200Câu 41: Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. Một vật đứng trước gương phẳng:A. Luôn luôn cho ảnh thật lớn hơn vật             B. Luôn luôn cho ảnh thật bằng vậtC. Luôn luôn cho ảnh thật nhỏ hơn vật            D. Luôn luôn cho ảnh ảo bằng vậtCâu 42: Một vật cao 1,5m cách gương 1m cho ảnh:A. Cao 1,5m cách gương 1m B. Cao 1,5m cách gương 2mC. Cao 1,5m cách gương 0,5m D. Cao 1m cách gương 1mCâu 43: Trên các hình vẽ a, b, c, d hình vẽ nào phù hợp với sự tạo ảnh qua gương phẳng? A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình c và dCâu 44: Khi nào ta có thể nhìn thấy ảnh S’ của một vật sáng S đặt trước gương phẳng?A. Chỉ khi ảnh S’ ở phía trước mắt taB. Chỉ khi giữa mắt và ảnh S’ không có vật chắn sángC. Chỉ khi ảnh S’ là nguồn sángD. Khi mắt nhận được tia phản xạ của các tia tới xuất phát từ điểm sángCâu 45: Ảnh của một điểm sáng S đặt trước gương phẳng được tạo bởi ………. Chọn kết luận đúng để điền vào chỗ trống.A. Giao nhau của các tia phản xạ        B. Giao nhau của đường kéo dài các tia phản xạC. Giao nhau của các tia tới               D. Giao nhau của đường kéo dài các tia tới.Câu 47: Trên mặt số của các dụng cụ đo điện chính xác người ta thường gắn một gương phẳng ngay sát phía dưới của mặt chia độ. Gương này có tác dụng gì? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Gương có tác dụng giúp người sử dụng có thể đọc được kết quả ngay trong bóng tối.B. Gương có tác dụng làm tăng giá trị của dụng cụ đoC. Gương có tác dụng làm cho người sử dụng có thể đọc chính xác hơnD. Gương có tác dụng che khuất và bảo vệ các chi tiết bên trong của dụng cụ đoCâu 48: Kết luận nào sau đây là phù hợp với quá trình tạo ảnh của một vật qua gương phẳng? Chọn câu trả lời đúng nhất.A. Ảnh và vật luôn nằm về hai phía đối với gương phẳngB. Ảnh của vật không thể hứng được trên mànC. Ảnh của vật luôn đối xứng với nhau qua gương phẳngD. Các kết luận trên đều phù hợpCâu 49: Trên hình vẽ ảnh S’ của S qua một gương phẳng. Phải đặt mắt trong phạm vi nào để có thể quan sát được ảnh S’. Chọn phương án trả lời đúng trong các phương án sau:A. Trong vùng giới hạn bởi S’I1I2B. Trong vùng giới hạn mắt bởi các tia phản xạ I1R1, I2R2 và mặt gươngC. Trong vùng giới hạn bởi SI1I2D. Có thể đặt mắt ở bất kì vị trí nào.Câu 51: Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2. Kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh độ cao của hai ảnh nói trên?A. Ảnh A1B1 lớn hơn ảnh A2B2 B. Ảnh A1B1 nhỏ hơn ảnh A2B2C. Ảnh A1B1 bằng ảnh A2B2            D. Ảnh A1B1 có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn ảnh A2B2Câu 52: Vật sáng AB đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?A. Là ảnh ảo, bằng vật B. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vậtC. Là ảnh ảo, lớn hơn vật D. Cả A, B và C đều saiD. Mặt ngoài của cái chai đựng nướcCâu 53: Hai gương có kích thước đường viền bằng nhau, G1 là gương phẳng, G2 là gương cầu lồi; đặt mắt trước gương cùng một khoảng cách, hãy so sáng vùng nhìn thấy của hai gương.A. Vùng nhìn thấy của G1 lớn hơn của G2B. Vùng nhìn thấy của G1 nhỏ hơn của G2C. Vùng nhìn thấy của G1 bằng của G2D. Vùng nhìn thấy của G1 có lúc lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng của G2Câu 54: Trong công việc nào sau đây, người ta thường dùng gương cầu lồi? Chọn phương án trả lời hợp lí nhất.A. Làm gương chiếu hậu cho xe ôtô, xe máy B. Làm gương đặt ở các đoạn đường gấp khúcC. Làm gương để trang điểm cho các diễn viênD. Các công việc trên đều dùng gương cầu lồiCâu 55: Để ý thấy ở các khúc ngoặt, người ta thường đặt các gương cầu lồi để giúp người đi đường có thể nhìn thấy người ở phía trước. Tại sao người ta không đặt gương phẳng mà lại đặt gương cầu lồi?A. Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn của gương phẳngB. Vì gương phẳng dễ vỡ hơn so với gương cầu lồiC. Vì giá thành gương cầu lồi rẻ hơn D. Cả 3 lí do trênCâu 56: Chiếu một chùm sáng song song tới gương, chùm phản xạ là chùm hội tụ. Đây là gương gì?A. Gương phẳng   B. Gương cầu lõm   C. Gương cầu lồi       D. Cả 3 gươngCâu 57: Đặc điểm nào sau đây không đúng với gương cầu lõm?A. Là hình cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõmB. Cho ảnh ảo lớn hơn vậtC. Khoảng cách từ vật tới gương nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh ảo tới gươngD. Chùm tia tới song song có chùm tia phản xạ là chùm sáng hội tụCâu 58: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về gương cầu lõm?A. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng ra xa tâm mặt cầu.B. Gương cầu lõm là một phẩn của mặt cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ của gương hướng vào tâm mặt cầu.C. Gương cầu lõm là gương thường đặt trước ôtô, xe máy để người lái xe quan sát phía sau.D. Các phát biểu A, B và C đều đúng Câu 59: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh qua gương cầu lõm?A. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh thật.B. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn là ảnh ảoC. Ảnh của vật qua gương cầu lõm luôn lớn hơn vậtD. Các phát biểu A, B và C đều sai Câu 60: Khi chiếu một chùm sáng song song vào gương cầu lõm. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về chùm tia phản xạ?A. Chùm tia phản xạ là chùm phân kì           B. Chùm tia phản xạ là chùm hội tụC. Chùm tia phản xạ là chùm song song    D. Các khả năng A, B và C đều có thể xảy raCâu 61: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?A. Vì gương lõm trong pin hắt ánh sáng trở lại                  B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơnC. Vì pha đèn là gương cầu lõm nên có thể phản xạ lại thành chùm tia song songD. Vì nhờ gương mà ta nhìn thấy những vật ở xa.Câu 62: Đặt một vật trước một gương thấy ảnh của vật trong gương có kích thước lớn hơn vật. Hỏi gương đó là loại gương nào? Chọn phương án đúng trong các phương án sau:A. Gương phẳng B. Gương cầu lồi C. Gương cầu lõmD. Có thể là một trong ba loại gương kể trênCâu 63: Tác dụng của gương cầu lõm là gì?A. Biến đổi chùm tia tới ss thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểmB. Biến đổi chùm tia tới phân kì thành một chùm tia phản xạ song song.C. Tạo ảnh ảo, lớn hơn vật D. Các A, B và C đều đúngCâu 64: Chiếu một chùm tia tới phân kì thích hợp vào một gương cầu lõm, chùm tia phản xạ là chùm gì?A. Song song B. Hội tụ C. Phân kìD. Tùy mức độ chùm tới phân kì khác nhau mà có chùm tia phản xạ khác nhau.Câu 65: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Hùng hỏi Lan: “Đố cậu biết chùm phản xạ là chùm gì để đèm có thể chiếu ánh sáng đi xa mà vẫn sáng rõ”. Có 4 phương án sau, em hãy giúp Lan tìm ra phương án đúng nhất.A. Chùm phản xạ là chùm phân kì B. Chùm phản xạ là chùm hội tụC. Chùm phản xạ là chùm song song                                D. Cả 3 trường hợp trên đều cho ánh sáng như nhau.
3
1 tháng 11 2021

de cuong on tap ma ban :)