K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2021

Bài 1. Để lưu văn bản ta thực hiện lệnh   File → Save, nhấn tổ hợp phím Ctrl+S, nháy chuột vào nút lệnh trên thanh công cụ.

Bài 2. Lệnh Insert → Break → Page break  dùng để: Ngắt trang

Bài 3. Để mở hộp thoại Find and Replace ta nhấn tổ hợp phím 

  • Ctrl + F
  •  Ctrl + H

Bài 4. Mạng Wide Area Network  là mạng Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Networklà mạng kết nối những máy tính ở cách nhau những khoảng cách lớn. Mạng diện rộng thường liên kết mạng cục bộ. ... Các máy tính và thiết bị có thể ở các thành phố, đất nước khác nhau, khắp lục địa nối kết với nhau (khoảng cách hàng nghìn km).

Bài 5. Internet Explore và Google Chrome là các trình duyệt wed

PHẦN C - TỰ LUẬN

Câu 1: Phân biệt trang web tĩnh và trang web động.

- Website tĩnh là website chỉ bao gồm các trang web tĩnh và không có cơ sở dữ liệu đi kèm.
- Web động là thuật ngữ được dùng để chỉ những website có cơ sở dữ liệu và được hỗ trợ bởi các phần mềm phát triển web.

Câu 2: Internet là gì? Nêu 3 cách kết nối Internet mà em biết.

Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP.

Các cách để kết nổi Internet đó là:

• Sử dụng môđem qua đường điện thoại;

• Sử dụng đường truyển riêng;

• Sử dụng đường truyền ADSL;

• Sử dụng công nghệ không dây Wi-Fi;

• Sử dụng đường truyền hình cáp


 

15 tháng 5 2021

Phần B

Bài 1

để lưu văn bản ta thực hiện lệnh: File ---> Save 

Bài 2

Lệnh Insert --> Break --> Page Break dùng để: ngắt trang

Bài 3

Để mở hộp thoại Find and Replace ta nhấn tổ hợp phím: Ctrl + H

Bài 4 

Mạng Wide Area Network là mạng: diện rộng

Bài 5

Internet Explore và Google Chrome là các trình duyệt web

Phần C 

Câu 1

Web tĩnh đơn thuần chỉ là website không có hệ thống quản lý nội dung, hoặc có nhưng nội dung trên website không thể thay đổi được

Web động tức là website có hệ thống quản lý nội dung nên người dùng có thể thay đổi nội dung

Câu 2

3 cách kết nối Internet:

Sử dụng modem qua đường điện thoại

Sử dụng công nghệ mạng không dây

Sử dụng đường truyền riêng

Internet là hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập cộng đồng các mạng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau. Dựa trên bộ giao thứ TCP/IP

Thực hiện bài tập lớn về lập trình Python. Mô tả bài toán:Dữ liệu đầu vào: Tệp phần mềm bảng tính chứa dữ liệu là điểm tổng kết các môn học của lớp 11A, gồm các cột: Họ và đệm, Tên, Điểm Toán, Điểm Ngữ văn, Điểm Tin học,... Để đơn giản, ta chưa xét cột Họ và đệm và giả thiết mỗi ô trong cột Tên là một từ, không có dấu cách; các tên cột bỏ bớt chữ “Điểm” và chỉ còn một từ cho...
Đọc tiếp

Thực hiện bài tập lớn về lập trình Python. Mô tả bài toán:Dữ liệu đầu vào: Tệp phần mềm bảng tính chứa dữ liệu là điểm tổng kết các môn học của lớp 11A, gồm các cột: Họ và đệm, Tên, Điểm Toán, Điểm Ngữ văn, Điểm Tin học,... Để đơn giản, ta chưa xét cột Họ và đệm và giả thiết mỗi ô trong cột Tên là một từ, không có dấu cách; các tên cột bỏ bớt chữ “Điểm” và chỉ còn một từ cho ngắn gọn. Kết quả (KQ) đầu ra:

KQI – Phân tích kết quả học tập của từng học sinh: điểm trung bình chung, điểm cao nhất; điểm thấp nhất, số lượng điểm thuộc các mức (Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt). Ghi lưu thành tệp văn bản “phantich_theoHS.txt”.

KQ2 – Phân tích kết quả học tập theo từng môn học; ghi lưu thành tệp văn bản "phantich_theoMon.txt".

a) Danh sách sắp xếp điểm mỗi môn học theo thứ tự giảm dần, kèm tên học sinh.

b) Điểm cao nhất, điểm thấp nhất, trung bình cộng, tỉ lệ phần trăm điểm theo các mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.

KQ3 – Lập danh sách học sinh để xét khen thưởng; ghi lưu thành tệp văn bản “xetKhenThuong.txt” gồm hai cột Tên, chamDiem. Quy tắc chấm điểm:

a) Cứ mỗi điểm môn học đạt mức Tốt, chamDiem được cộng thêm 1 điểm.

b) Mỗi điểm môn học dưới mức Khá, chamDiem bị trừ 1 điểm.

Yêu cầu kết quả:Với mục đích luyện kĩ năng lập trình, mỗi nhóm cần hoàn thành hai sản phẩm chương trình SP#1 và SP#2 với yêu cầu như sau:

- SP#1: tự viết các hàm (mô đun) chương trình, kế thừa những kết quả lập trình đã có được đến nay.

– SP#2: sử dụng tối đa các hàm đã có sẵn trong Python để hoàn thành nhiệm vụ.

1
19 tháng 8 2023

Tham khảo:

Tổ chức thực hiện:

– Lập các nhóm dự án, mỗi nhóm khoảng 5 đến 6 học sinh; chọn nhóm trưởng. - Cả nhóm cùng thực hiện Nhiệm vụ 1:

+ Đọc hướng dẫn để biết cách phân tích, lựa chọn và thiết kế các hàm. Hướng dẫn chỉ là gợi ý, không bắt buộc phải theo.

+Thảo luận, đưa ra thiết kế cuối cùng sau các sửa đổi, điều chỉnh.

- Dựa trên danh sách các hàm cần thực hiện, xác định các nhiệm vụ cụ thể; phân công mỗi nhiệm vụ (các bài thực hành tiếp theo) cho 1 đến 2 học sinh đảm nhiệm.

– Nhóm trưởng phụ trách tích hợp các kết quả thành chương trình hoàn chỉnh với sự cộng tác của các thành viên khác, dưới sự hỗ trợ của thầy, cô giáo.

8 tháng 11 2023

Truy cập trang web www.google.com, tai ô tìm kiếm nhập lần lượt các biểu thức tìm kiếm ở trên, quan sát và nhận xét các kết quả nhận được.

Google hỗ trợ các kí hiệu đặc biệt và toán tử nhằm tăng hiệu quả tìm kiếm, mốt số kí hiệu đó như sau (kí hiệu A, B là các từ khoá tìm kiếm):

- “A”: Tìm trang chứa chính xác từ khoá A

- A-B: Tìm trang chưa từ khoá A nhưng không chứa từ khoá B.

- A+B: Tìm trang kết quả chứa cả từ khoá A và B nhưng không cần theo thứ tự. -- A*: Tìm trang chứa từ khoá A và một số từ khác mà Google xem là có liên quan. Ví dụ: Từ khoá “tin học* tìm các trang có chứa từ “tin học ứng dụng”, “tin học văn phòng”.

- AAND B: Tìm trang chứa cả từ khoá A và B.

- AOR B (hoặc A | B): Tìm trang chứa từ khoá A hoặc B. Toán tử này hữu ích khi tìm từ đồng nghĩa hoặc một từ có nhiều cách viết.

- A + filetype (loại tệp): Tìm thông tin chính xác theo loại tệp như “txt”, “doc”, “pdf”,.... Sử dụng từ khoá này thuận lợi trong tìm kiếm tài liệu, sách điện tử.

18 tháng 12 2021

3:

Bước 1: Sau khi soạn thảo xong nội dung văn bản kích chọn Insert -> header & Footer -> Header -> lựa chọn định dạng header có sẵn để chèn tiêu đề đầu trang cho văn bản:
Bước 2: Nhập nội dung cho tiêu đề đầu trang theo ý muốn:
Bước 3: Tương tự tạo tiêu đề đầu trang, cách tạo Footer (tiêu đề cuối trang) thực hiện thao tác tương tự Insert -> header & Footer -> Footer -> lựa chọn kiểu Footer có sẵn:
Bước 4: Nhập nội dung Footer theo ý muốn:

19 tháng 8 2023

Tham khảo:

def nhapSinhVien(self):

    # Khởi tạo một sinh viên mới

    svId = self.generateID()

    name = input("Nhap ten sinh vien: ")

    sex = input("Nhap gioi tinh sinh vien: ")

    age = int(input("Nhap tuoi sinh vien: "))

    diemToan = float(input("Nhap diem toan: "))

    diemLy = float(input("Nhap diem Ly: "))

    diemHoa = float(input("Nhap diem Hoa: "))

    sv = SinhVien(svId, name, sex, age, diemToan, diemLy, diemHoa)

    self.tinhDTB(sv)

    self.xepLoaiHocLuc(sv)

    self.listSinhVien.append(sv)

Bài 3. ĐỌC TÊNNăm nay bé Khoai học lớp 1. Do rất thông minh nên việc học chữ trở n rất đơn giản đối với bé. Để tránh việc bé tự cao và ảo tưởng về bản thân, cô gi luôn đưa ra những câu hỏi và bài tập khủng khiếp cho Khoai luyện tập. Bài tập này của Khoai là đọc tên các đồ vật. Tên các đồ vật cô đưa ra chỉ gồm 1 từ, từ n chứa từ 1− 10 chữ cái, các chữ cái là các ký tự in thường từ a tới z....
Đọc tiếp

Bài 3. ĐỌC TÊN

Năm nay bé Khoai học lớp 1. Do rất thông minh nên việc học chữ trở n rất đơn giản đối với bé. Để tránh việc bé tự cao và ảo tưởng về bản thân, cô gi luôn đưa ra những câu hỏi và bài tập khủng khiếp cho Khoai luyện tập. Bài tập này của Khoai là đọc tên các đồ vật. Tên các đồ vật cô đưa ra chỉ gồm 1 từ, từ n chứa từ 1− 10 chữ cái, các chữ cái là các ký tự in thường từ a tới z. Sau khi đ ra đồ vật cho Khoai đọc tên, cô yêu cầu bé đưa ra số lần xuất hiện của mỗi ký tự a tới z.

Dữ liệu vào:

Gồm 1 dòng duy nhất ghi tên đồ vật.

Dữ liệu ra:

Gồm 1 dòng duy nhất ghi 26 số nguyên tương ứng là số lần xuất hiện của các H tự từ a tới z

Ví dụ:

sname.inp

yenlac

sname.out

10101000000101000000000010

 

 

0
9 tháng 11 2023

Tham khảo:

Diemtongket = [[7.5, 6.5, 5.0] , [5.0, 9.0, 4.5] , [8.5, 8.0, 8.0] , [4.5, 5.5, 7.0]]

18 tháng 7 2023

Nếu muốn sắp xếp danh sách theo thứ tự giảm dần thay vì thứ tự tăng dần, ta cần thay đổi câu lệnh so sánh trong vòng lặp của thuật toán sắp xếp. Cụ thể,cần đảo ngược dấu so sánh.

 THAM KHẢO!