Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Mạo từ xác định
Giải thích:
“The” được dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Dấu hiệu: two cars – a yellow car and a bule one
Tạm dịch: Có hai chiếc xe trong sân, một chiếc xe màu vàng và một chiếc màu xanh. Xe của tôi là màu vàng
Chọn C.
Đáp án đúng là C.
Giải thích:
Xét 4 đáp án ta có:
A. determinedly: nhất định, quả quyết; kiên quyết
B. considerately: thận trọng, chu đáo, ý tứ
C. remarkably: đáng chú ý, đáng để ý, xuất sắc
D. slightly: nhỏ; ở một mức độ không đáng kể
Dịch: Margarethe Von Trotta là một nhà làm phim tài năng xuất sắc người người đã đóng góp quan trọng cho phong trào mới của Đức vào những năm 70 và 80.
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).
Đáp án C
Giải thích: cụm từ to trade sth in mang nghĩa đổi cái cũ lấy cái mới (có các thêm tiền).
Đáp án là D.
Quần áo của họ đã bị mòn. Dựa vào ý: Shortly after his arrival, a prospector wanted to know what Mr. Strauss was selling. When Strauss told him he had rough canvas cloth to use for tents and wagon covers, the prospector said, “You should have brought trousers!”, because he couldn’t find a pair of trousers strong enough to last. => Từ đoạn này có thể hiểu là quần áo đã cũ rồi.
Đáp án là C.
Có thể dựa vào những câu đầu đoạn 1, miêu tả công việc Levi Strauss: Levi Strauss, a 24-year-old German immigrant, left New York for San Francisco with a small supply of dry goods with the intention of opening a branch of his brother’s New York dry goods business.
Đáp án B
get the best deal : mua được với giá thấp nhất.
A. đạt được chất lượng tốt nhất
B. trả tiền với giá thấp nhất
C. tiết kiệm nhiên liệu nhất
D. đạt được sự thỏa thuận nhanh nhất.
Câu này dịch như sau: Để mua được chiếc ô tô mới với giá thấp nhất, bạn cần biết chiếc xe thật sự có giá trị về cái gì
Chọn đáp án A
Đáp án A: New(age) blue(color) German(origin) car
Cần lưu ý tới thứ tự tính từ trong cụm danh từ
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…)
Size - tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape - tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle... )
Color - tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese…)
Material – tính từ chỉ chất liệu (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng
OSASCOMP: Ông Sáu Ăn Súp Cơm Ông Mập Phì