Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) p(A)= 0,4 + 0,4/2=0,6
q(a)= 1- p(A)= 1- 0,6=0,4
b) Quần thể sẽ CBDT ở F1.
=> Cấu trúc di truyền F2 giống F1:
0,62 AA: (2.0,4.0,6) Aa: 0,42 aa
F2: 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
P : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
a) Tần số alen pA = 0,4 + 0,4x1/2 = 0,6
Tần số alen qa = 0,4x 1/2 + 0,2 = 0,4
b) P giao phối ngẫu nhiên ta được F1:
F1 : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Tần số alen A = 0,36 + 0,48 x1/2 = 0,6
Tần số alen a = 0,48 x1/2 + 0,16 = 0,4
F1 giao phối ngẫu nhiên được F2
F2: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Fn : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
TPKG ở các thế hệ F1,F2,Fn là giống nhau
a) A=0,3 và a=0,7. Quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
b) F1: 0,2AA : 0,2Aa : 0,6aa
F2: 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa
Fn: [0,1+(0,4-0,4/2n)/2]AA : 0,4/2nAa : [0,5+(0,4-0,4/2n)/2]aa
Nhận xét: Quá trình tự phối qua các thế hệ làm cho tỉ lệ đồng hợp tăng dần, dị hợp giảm dần.
\(p_A=AA+\dfrac{Aa}{2}=0,25+\dfrac{0,5}{2}=0,5\\ q_a=1-p_A=1-0,5=0,5\\ F1:p^2AA:2pqAa:q^2aa\\ F1:0,25AA:0,5Aa:0,25aa\\ F1.cân.bằng.di.truyền.nên.F2.hay.F\left(n\right).cũng.có.tỉ.lệ.kiểu.gen.và.tỉ.lệ.kiểu.hình.như.F1\)
Đáp án B
Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4×1/2 = 0,2
Đáp án C
Thế hệ xuất phát P:
0,4AA + 0,4Aa + 0,2aa = 1
Nếu cảy ra tự thụ → F2 → dị hợp giảm ¼ → Aa = 0,4x1/4 – 0,1
Cấu trúc di truyền của quần thể ở F2: 0,55AA + 0,1Aa + 0,35 aa = 1
Đáp án A
A= 0,4; a=0,6. sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng: AA=0,16; Aa=0,48 aa=0,36
Đáp án B
Quần thể P ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa à Hợp tử F1 có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50% nên ở thế hệ trưởng thành của F1 có cấu trúc: 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa tương ứng 2/17 AA : 6/17 Aa : 9/17aa
à 1 sai, 3 sai.
Tần số tương đối của các alen ở thế hệ F1 trưởng thành là: A = 5/17, a = 9/17.
Xét thế hệ F2:
Hợp tử F2: (5/17)2 AA + 2.(5/17).(12/17) Aa + (12/17)2 aa tương ứng 0,09AA : 0,41 Aa : 0,5aa
à 2 đúng.
Thế hệ trưởng thành ở F2: 0,09/4 AA : 0,41/4 Aa : 0,5/2aa à 4 sai.
Vậy chỉ có trường hợp 2 đúng.
\(a,p_A=AA+\dfrac{Aa}{2}=0,2+\dfrac{0,4}{2}=0,4;\\ q_a=aa+\dfrac{Aa}{2}=0,4+\dfrac{0,4}{2}=0,6\)
b, P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa
Quần thể ngẫu phối:
- TLKG F1: \(p^2AA:2pqAa:q^2aa\)
=> TLKG F1: \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa\). Khi này quần thể CBDT.
Nên ta có: TLKG F2 là: \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa\)
Và thành phần KG Fn cũng là: \(0,16AA:0,48Aa:0,36aa\)
=> TP kiểu gen F1, F2, Fn là không đổi qua các thế hệ vì quần thể đã đạt trạng thái CBDT.