Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tổ hợp đáp án đúng là :
1. Thông tin di truyền trên mạch gốc của gen được phiên mã thành phân tử mARN theo nguyên tắc bổ sung.
2. mARN của tế bào nhân sơ sau phiên mã trực tiếp dùng làm khuôn tổng hợp Prôtêin; mARN của tế bào nhân thực phải cắt bỏ các intron rồi nối các exon lại tạo mARN trưởng thành mới tham gia tổng hợp protein.
3. Trong tế bào cơ thể sinh vật, mARN có các mã kết thúc: UAA, UAG, UGA
Chọn B
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
(2). Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3). Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
Đáp án D
Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.
Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.
Y 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực.
Chọn đáp án D
Ý đúng với quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là 2 và 3.
Ý 1 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân sơ.
Ý 4 đúng với quá trình phiên mã và dịch mã của sinh vật nhân thực
Đáp án D
Các thông tin về sự phiên mã và dich mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là (2) và (3)
Ý (1) là đặc điểm ở sinh vật nhân sơ
Ý (4) là đặc điểm ở sinh vật nhân thực
Đáp án D
Ở sinh vật nhân sơ , phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời nhưng ở sinh vật nhân thực, mARN được tạo ra còn phải trải qua quá trình hoàn thiện, cắt bỏ intron nối exon gắn các đầumũ rồi mới tham gia dịch mã, do đó (1) chỉ có ở nhân sơ và (4) chỉ có ở nhân thực
Axit amin đầu tiên của chuỗi polypeptid được tổng hợp ở cả nhân sơ và nhân thực đều bị cắt bỏ
Đáp án C
Trong các thông tin trên thì:
1 có ở tế bào nhân sơ không có ở tế bào nhân thực.
2, 3 có cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
4 có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ.
Vậy thông tin 2, 3 về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
Đáp án B
Xét các phát biểu:
1. đúng
2. đúng, vì không có đoạn intron
3. đúng, vì gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4. đúng
5. đúng, vì gen không phân mảnh nên sau khi phiên mã mARN được dùng làm khuôn tổng hợp protein ngay
Đáp án B
I sai, đây là ở tế bào nhân thực vì có sự cắt bỏ intron và nối exon
II đúng
III sai, tối đa là 1 mARN vì đoạn exon đầu và cuối không thể thay đổi.
IV đúng
V đúng vì các đoạn intron bị cắt bỏ.
Đáp án D
Trong các thông tin trên thì:
1 có ở tế bào nhân sơ không có ở tế bào nhân thực.
2, 3 có cả ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ
4 có ở tế bào nhân thực, không có ở tế bào nhân sơ.
Vậy thông tin 2, 3 về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ.
Đáp án A
Ở sinh vật nhân thực, mARN sơ khai sau khi được phiên mã ra từ mạch gốc của phân tử ADN mẹ sẽ phải trải qua một số quá trình biến đổi để hình thành nên mARN trưởng thành sau đó mới thực hiện được chức năng sinh học của nó. mARN sơ khai gồm có các đoạn intron và các đoạn êxôn, các đoạn intron không tham gia vào việc mã hóa prôtêin sẽ bị cắt bỏ, các đoạn êxôn được nối lại tạo thành mARN trưởng thành.