Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Ở ruồi giấm, ruồi đực không có
HVG, gọi f là tần số HVG
Giao tử hoán vị = f/2
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II, III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
Đáp án B
A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y
Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
(P) A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai
Xét riêng từng cặp NST ta có: P: X E X e × X E Y → F 1 : 1 4 X E X E : 1 4 X E Y : 1 4 X E Y : 1 4 X e Y
Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%
Hay (A-,B-,D-,H-) X E Y =8,25% → (A-,B-,D-,.H-)=8,25%:25%=33% → II đúng
P: ♀ A b a B ♂ A b a B (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab=aB=50%)
→ P: ♀ A b a B ♂ A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b → IV sai
→
Có
- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F1 là:
→ III đúng.
Vậy có 2 phát biểu đúng.
* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).
Đáp án A
Xét : XDXd x XDY
F1 : 1 4 XDXD : 1 4 XDXd : 1 4 XDY : 1 4 XdY
=> 3D- : 1dd
Mà có F1 tỉ lệ aabbdd = 4,375%
=> Vậy tỉ lệ aabb = 4,375% : 0,25 = 17,5%
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái
Vậy giới đực phải là A B a b , cho giao tử ab = 50%
=> Bên cái cho giao tử ab = 17,5% : 0,5 = 35% > 25%
=> Vậy là giaot ử mang gen liên kết
=> Vậy tần số hoán vị gen là f = (50% - 35%) x 2 = 30%
Xét cặp gen trên NST thường: Aa x Aa → F1: 0,75A- : 0,25aa.
Xét NST giới tính: NST Y không mang gen => coi như mang gen lặn => P đều dị 2 cặp. ♂ XMHY → giao tử lặn Y = 0,5.
♀ XMHXmh, f = 20% → Xmh = 0,4
=> F1: kiểu hình đồng hợp lặn (mm, hh) = 0,5 x 0,4 = 0,2 => M-H- = 0,2 + 0,5 = 0,7
=> A-M-H- = 0,75 x 0,7 = 0,525 = 52,5%.
Chọn D
Đáp án A
-Theo yêu cầu bài toán ta có
+ Xét tính trạng do cặp gen AB quy định → tạo đời con có kiểu hình (Aa.Bb) = (Aa.bb) = (aaBb) = (ab.ab) = 0,25
-Tỉ lệ các loại giao tử về cặp gen HD là
+Ở giới XX: XHD = Xhd = 0,5 – 0,4/2 = 0,3; XHd = XhD = 0,2
+ Ở giới XY: XhD = YHd = 0,5 (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)
→ Tỉ lệ H-D- = 0,5; tỉ lệ H-dd = hhD- = 0,25
-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn = 1- 4 trội – 3 trội – 3 lặn – 4 lặn (trong đó tỉ lệ 4 lặn = 0)
= 1 – 0,25*0,5 – (0,5*0,5+ 0,5*0,25) – 0,25*0,5 = 0,375 = 37,5%
Chọn B
Xét XMXm x XMY
Đời con : 1 XMXM : 1 XMXm : 1 XMY : 1 XmY
Tính trạng lặn bằng 1/4
Có F1 có kiểu hình aabbmm = 1,25%
=> Kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ là= 0,05 = 5%
Ta có hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái, ruồi đực liên kết hoàn toàn
=> Ruồi đực cho giao tử ab = 50%
=> Ruồi cái cho giao tử ab = = 10%
=> Tần số hoán vị gen f = 20%