K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2017

Đáp án A

-Theo yêu cầu bài toán ta có

+ Xét tính trạng do cặp gen AB quy định → tạo đời con có kiểu hình (Aa.Bb) = (Aa.bb) = (aaBb) = (ab.ab) = 0,25

-Tỉ lệ các loại giao tử về cặp gen HD là

+Ở giới XX: XHD = Xhd = 0,5 – 0,4/2 = 0,3; XHd = XhD = 0,2

+ Ở giới XY: XhD = YHd = 0,5 (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái)

→ Tỉ lệ H-D- = 0,5; tỉ lệ H-dd = hhD- = 0,25

-Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn = 1- 4 trội – 3 trội – 3 lặn – 4 lặn (trong đó tỉ lệ 4 lặn = 0)

= 1 – 0,25*0,5 – (0,5*0,5+ 0,5*0,25) – 0,25*0,5 = 0,375 = 37,5%

3 tháng 2 2018

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).   

- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.   

Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.

(2) đúng.

- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.

Ở phép lai  A B a b X D E X d e x  A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.

 (2) sai.

- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 3 kiểu hình;

Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.

Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.

(3) sai.

- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:

0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.

(4) đúng.

- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

(5) đúng.

- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen  A b a B X D e Y  không sinh ra giao tử abY. 

(6) sai.

Đáp án C.

25 tháng 2 2017

Đáp án D

I. Đúng.

Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể  sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen:

= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P:

 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.

Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P:

AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .

sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.

18 tháng 10 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D

I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Cơ thể A B a b X D e X d E  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y  sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y

=  7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phép lai P:

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =

Vì 5 7 × 1 3  (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ

= 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Phép lai P:

3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .

1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

13 tháng 1 2018

Đáp án D

I đúng. Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể Tpou70hxbVvU.pngsẽ sinh ra 4 loại giao tử  Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại

II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen

  = 7x8=56 loại kiểu gen

- Số loại kiểu hình

  = 4x(4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P: 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm

A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=

4fBmmGEhjnUW.png (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là

A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005

aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03

aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08

aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P: 

Cs1pgJdfJ8aO.png (có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là LIbDJKczN0QK.png và GcOAPmpOpf08.png

IAN8bkjewB5E.png sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là ozAlJsYcWVLS.png

Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d E × A b a B D e d E   thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả

dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.

II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.

III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.

IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
27 tháng 3 2018

Đáp án D

23 tháng 1 2018

Đáp án D

aabb = 0,4×0,1 = 0,04 →A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21

ddee = 0,3×0,2 = 0,06 →D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19

XMXm × XmY → 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY

Xét các phát biểu

I đúng, số kiểu gen là 10×10×4=400

II sai, số kiểu hình là 4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)

III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là: 0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai

IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng

20 tháng 8 2018

Đáp án C

Xét phép lai: kiểu hình: 3

Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)

Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình

Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình

I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8

II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội:  → có 6 kiểu gen.

III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21

IV sai, con đực trội về 4 tính trạng: 

 

V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:

13 tháng 9 2019

Đáp án B

Phương pháp:

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40%

A-B- =  ;

 A-bb =0,3ab ×0,5Ab  + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab) =0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15

Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee

D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55; D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2

Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%