Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Cái là XX, giới đực là XY
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.
Fa: 3 trắng: 1 đen à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới à nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định
à A-XB- : đen
A-Xb- ; aaXB-; aaXb-: trắng
Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb x AaXBY
à F2: (3A-: 1aa) (1/4 XBXB: 1/4 XBXb: 1/4 XBY: 1/4 XbY)
Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY + aaXBY) / (A-Xb- ; aaXB-; aaXb-)
= 5/7
Đáp án C
Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7
Đáp án C
Từ đề bài ta thấy:
F1 lai với con cái đồng hợp tự lặn thu được Fa có 4 tổ hợp ⇒ con đực F1 cho 4 loại giao tử.
Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li không đồng đều ở 2 giới ⇒ 1 trong 2 gen quy định tính trạng màu cánh liên kết với NST giới tính.
P thuần chủng, F1 toàn cánh đen. Lai phân tích con đực F1 thu được đời con có 3 cánh trắng: 1 cánh đen.
⇒ Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A_B_: cánh đen; (A_bb + aaB_ + aabb): cánh trắng.
Giả sử B liên kết với NST giới tính. Ta thấy cánh đen (mang 2 gen trội) chỉ xuất hiện ở giới cái (XX) nên chứng tỏ gen B liên kết với NST giới tính X ở đoạn không tương đồng.
Ta có sơ đồ lai:
Pt/c: cái cánh đen × đực cánh trắng
AAXBXB aaXbY
F1 : 1 AaXBXb : 1 AaXBY
Con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb
Fa: 1 AaXBXb : 1 AaXbY : 1 aaXBXb : 1 aaXbY (đúng theo đề bài)
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
F2:
Giới cái: 6 A_XBX_ : 2 aaXBX_ (6 cánh đen : 2 cánh trắng)
Giới đực: 3 A-XBY : 1 aaXBY : 3 A-XbY : 1 aaXbY (3 cánh đen : 5 cánh trắng)
Vậy trong số 7 con cánh trắng ở F2 có 5 con đực.
=> tỉ lệ = 5/7
Chọn C.
Pt/c: cái đen x đực trắng
F1:100% đen
Đực F1 đen x cái đồng hợp lặn.
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Fa chính là thể hiện tỉ lệ giao tử đực F1 cho
=> Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử.
Mà tính trạng không đồng đều trên 2 giới
=> Có gen nằm trên NST giới tính X
=> Đực F1 : AaXBY
Đực F1 AaXBY x cái đồng hợp lặn aaXbXb
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
=> A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tính trạng được qui định bởi 2 cặp gen tương tác bổ sung.
P: AAXBXB x aaXbY
F1: AaXBXb : AaXBY
F1 x F1
F2 : 6A-XBX- : 2aaXBX-
3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
Trắng F2 = 2 16 + 5 16 = 7 16
Trong trắng F2, tỉ lệ số con đực là 5 7 .
Chọn đáp án B.
F1 (cánh đen) lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 trắng : 1 đen g quy luật tương tác bổ sung 9:7.
Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở hai giới g di truyền liên kết với giới tính, gen thuộc vùng không tương đồng của X.
Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định nên ta có quy ước gen như sau:
A-XB-: cánh đen; các kiểu gen còn lại là cánh trắng.
gP: AA XB XB Í aaXbY g F1: AaXBXb : AaXBY.
F1 giao phối ngẫu nhiên g F2:
(3/4A- : 1/4aa)(1/4XBXB : 1/4XBXb : 1/4XBY : 1/4XbY)
g Các cá thể cánh trắng ở F2:
3/16A-XbY + 1/4aa-- = 7/16
Các cá thể đực cánh trắng:
3/16A-XbY + 1/16aaXBY + 1/16aaXbY = 5/16.
g Trong tổng số con trắng, con đực chiếm tỉ lệ: 5/16 : 7/16 = 5/7.
Đáp án B
Theo giả thiết: ♂ = XX, ♀ = XY
Tính trạng màu cánh do 2 gen phân ly độc lập quy định.
P t/c: ♀ đen ×♂ trắng → F1 gồm 100% đen
F1 (đen) × ♀ lặn → Fa: 2 ♂ cánh trắng :1 cánh đen : 1 cánh trắng = 4 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 ×1
→ F1 dị hợp 2 gen (AaBb), tuy nhiên tỉ lệ kiểu hình xuất hiện không đều ở 2 gới (không có con đực đen) nên một trong 2 gen phải liên kết giới tính.
Quy ước A- B-: đen
A-bb, aaB-: trắng
F2: trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
Đáp án : D
Pt/c : cái đen x đực trắng
F1 : 100% cánh đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Fa có 4 tổ hợp lai
=> F1 dị hợp 2 cặp gen
Mà kiểu hình 2 giới không giống nhau
=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
=> Đực F1 : AaXBY
=> Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXBXb
Vậy tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung qui định
A-B- = đen
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Fa ngẫu phối : (AaXbY : aaXbY) x (AaXBXb : aaXBXb )
Tỉ lệ cánh đen ở đời con là 1 - 3 4 . 3 4 . 1 2 = 7 32
Đáp án D
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 5 2 + 5 = 5 7 .
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = 3 3 + 6 = 1 3 .
IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = 5 8 .
Đáp án A
P: cái đen x đực trắng
F1 : 100% đen
Đực F1 x cái đồng hợp lặn
Fa : 2 đực trắng : 1 cái đen : 1 cái trắng
Do Fa có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không giống nhau
ð Có gen nằm trên NST giới tính
Do Fa có 4 tổ hợp lai
=> Ruồi đực F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử
=> Ruồi đực F1 : AaXBY
Fa : AaXbY : aaXbY : AaXBXb : aaXbXb
Như vậy, A-B- qui định đen, A-bb = aaB- =aabb qui định trắng
F1 : AaXBY x AaXBXb
Tỉ lệ bụng đen F2 : 0,75x0,75 = 0,5625
=> Tỉ lệ bụng trắng F2 = 0,4375
Tỉ lệ con đực bụng đen F2 : 0,75x0,25 = 0,1875
=> Tỉ lệ con đực bụng trắng F2 : 0,3125
Vậy trong số các con bụng trắng, số con đực là 0,3125: 0,4375 =5/7