Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P:  P : A...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2018

A B a B × A b a B  f = 20% → ( 0,4Ab : 0,4aB : 0,1AB : 0,1ab) ( 0,5Ab:0,5aB)

D d X E X e × D d X E Y → ( 1 D D : 2 D D : 1 d d ) ( X E X E : X E X e : X E Y : X e Y )

Xét các phát biểu:

I đúng

II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là: 0,5×0,75×0,75=28,125%

III sai, ruồi đực mang 1 alen lặn là:  A B A b : A B a B   D D X E Y  = 2x0,1x0,5x0,25=0,625%

IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12

Đáp án cần chọn là: D

3 tháng 3 2018

Đáp án D

P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)

Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,

1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12

28 tháng 10 2019

Chọn D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.

→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.

→ ab/ab chiếm tỉ lệ là 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II đúng.

- Vì ruồi đực không có hoán vị gen → số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 → I đúng.

- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,05=5%. Vậy III sai.

- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX chiếm tỉ lệ là 0,05. Vậy IV sai

28 tháng 6 2019

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Số cá thể cái có kiểu hình A–bbXD– chiếm tỉ lệ 3,75%.

  ® A–bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.

   chiếm tỉ lệ 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 ´ 0,4.

  ® Giao tử  Tần số hoán vị là 1 – 2 ´ 0,4 = 0,2 ® II đúng.

þ Vì ruồi đực không có hoán vị gen ® số kiểu gen ở đời con là 7 ´ 4 = 28 ® I đúng.

ý Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

 III sai.

ý Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm

 

chiếm tỉ lệ là

 IV sai.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.

 

IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

A.

B. 4

C. 3

D. 1

1
11 tháng 2 2018

 Đáp án C

Quy ước gen:

A: thân cao > a: thân thấp

B: quả tròn > b: quả dài

D: hoa đỏ > d: hoa trắng

P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn

F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập

Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: 

Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54

            D_    = 0,75

→A_B_D_ =  → 3 đúng

Kiểu hình 2 tính trạng trội:

A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:

A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21

 

→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD =  = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn, thu được F1 có 8 kiểu hình trong đó có 1% số cây mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có thể có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên.

II. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì 2 cây (P) có kiểu gen khác nhau.

III. Ở F1 kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40,5%.

IV. Kiểu hình mang 3 tính trạng trội luôn chiếm tỉ lệ bé hơn kiểu hình mang 2 tính trạng trội.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
2 tháng 12 2019

Đáp án C

Quy ước gen:

A: thân cao > a: thân thấp

B: quả tròn > b: quả dài

D: hoa đỏ > d: hoa trắng

P: thân cao, hoa đỏ, quả tròn giao phấn

F1: 8 loại kiểu hình = 4 × 2 →2 cặp gen cùng nằm trên 1NST, hoán vị gen và 1 gen nằm trên 1NST khác, phân li độc lập

Giả sử kiểu gen đồng hợp lặn: a b a b d d = 1% 

+ Trường hợp 1: a b a b =0,04 = 0,2×0,2→giao tử hoán vị, f = 0,2×2=0,4, P:  A b a B D d   x   A b a B D d

+ Trường hợp 2:  a b a b =0,04 = 0,4×0,1→ 1 bên là giao tử hoán vị, 1 bên là giao tử liên kết, f = 0,1×2=0,2hoặc f = 1−2×0,4 , thỏa mãn điều kiện hoán vị 2 bên bằng nhau. P:  A B a B D d   x   A B a B D d

→ 1 và 2 đúng

Ở F1: A_B_ = 0,5 + aabb = 0,5 + 0,04 = 0,54

            D_    = 0,75

→A_B_D_ = 0,54x0,75=0,405=40,5% → 3 đúng

Kiểu hình 2 tính trạng trội:

A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD_. Trong đó:

A_bb = aaB_= 0,25 – aabb = 0,21

→ A_B_dd + aaB_D_ + A_bbD = 0.54x0.25+0,21x0,75x2 = 45% > A_B_D_ = 40,5% → 4 sai

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu được ruồi thân đen cánh cụt mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen

II. Kiểu gen của P là :  A b a B X D X d × A b a B X D Y

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 1 2017

Chỉ có phát biểu số IV đúng.

Đáp án A