K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2018

Đáp án A

+ Aa × aa  →  2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

pMeq7mOsQzai.png 

không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)

CMDS7Vr7pbHU.png tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình  – 3 trội: 1 lặn

1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình

2.đúng

3.đúng.Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_

Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ

4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P):  A a B d b D X E Y × a a b d b d X E X e

I.       Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.   

II.    Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.   

III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.   

IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
4 tháng 1 2018

+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

B d b D × b d b d không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)

X E Y × X E X e  tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình ( 1 X E X E : 1 X E X e ∶ 1 X E Y : 1 X e Y )

 – 3 trội: 1 lặn

1.sai. Tối đa: 2×2×4 = 16 kiểu gen, 2×2×4 = 16 kiểu hình

2.đúng

3.đúng. Kiểu hình của bố: A_B_D_E_; Kiểu hình của mẹ: aabbddE_

Đời con không có kiểu hình giống bố hay mẹ

4. đúng. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: 0,5×1×0,75 = 0,375

Đáp án cần chọn là: A

25 tháng 2 2018

Đáp án: D

Aa x aa → lAa:laa

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tỷ lệ kiểu hình đời con có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD và Ee nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b qui định ít cành, alen E qui định quả to trội hoàn toàn so với d qui định quả nhỏ, D qui định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

II.  Có 24 kiểu gen qui định kiểu hỉnh cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen qui định.

IV. Có tối đa 185 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1.   

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
9 tháng 3 2019

Chọn C

A: cao >>  a : thấp; B : nhiều cành >> b : ít cành; E : to >> e : nhỏ; D : xanh.

- Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen; số kiểu hình = 2.2.1.2 = 8 kiều hình  à I đúng

- Cây thân thấp, nhiều cành, lá xanh, quả to, có kí hiệu kiểu gen aaB-DDE- có tối đa 24 kiểu gen là vì.

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1.3.1.2 = 6 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1.2.1.3 = 6 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-DDE- có số kiểu gen = 1.2.1.2 = 4 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 4 + 6 + 6 + 4 + 4= 24 kiểu gen  à  II đúng

- Cây A-B-DDE- có tối đa 52 kiểu gen là vì

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3.2.1.2 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2.3.1.2 = 12 kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2.2.1.3 = 12 kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-DDE- có số kiểu gen =2.2.1.2 = 8 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 12 + 12 + 12 + 8 + 8 = 52 kiểu gen  à  III đúng

- Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba

+ Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4.3.3.1 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3.4.1.3 = 36  kiểu gen,

+ Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3.3.1.4 = 36  kiểu gen.

+ Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3.3.1.3 =  27 kiểu gen.

+ Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3.3.1.3 = 27 kiểu gen.

à Tổng số kiểu gen = 36 + 36 + 36 + 27 + 27 = 162 kiểu gen à IV sai.

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, xét 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d). Trong kiểu gen có 2 gen A và B quy định kiểu hình lông màu đỏ, các gen còn lại quy định lông màu trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Ba gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và một cặp nhiễm sắc thể giới tính (alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Cho hai cơ thể đực, cái dị hợp tử 3 cặp gen giao phối với nhau. Biết các gen trội liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây chính xác?

I. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể thường ở F1 xuất hiện con cái lông trắng, chân thấp.

II. Nếu 2 gen liên kết nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở F1 xuất hiện 100% con cái chân cao.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen luôn là (1 : 1 : 1 : 1)(1 : 2 : 1).

IV. Tỉ lệ phân li kiểu hình luôn giống nhau.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
14 tháng 11 2019

Đáp án A

TH1: Nếu hai cặp gen trên NST thường; 1 gen nằm trên NST X

TH2: Nếu hai cặp gen trên NST X; 1 gen nằm trên NST thường

 → I đúng, II đúng, III đúng, IV sai.

21 tháng 6 2017

Đáp án: C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và III.

- I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen

=> số phép lai là 574. Giải thích:

* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen Aa,Bb,Cc,Dd nên kiểu hình A-B-C-D- có 41 kiểu gen:

+ Với 4 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 2 3 = 8

+ Với 3 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 4 1 × 2 2 = 16

+ Với 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 4 2 × 2 1 = 12

+ Với 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = C 4 3 × 2 = 8

+ Với 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1

* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen Ee, Gg,Hh nên kiểu hình E-G-D- có 14 kiểu gen:

+ Trên 3 cặp gen đều dị hợp thì số kiểu gen =  2 2 = 4

+ Trên 2 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 3 1 × 2 1 = 6

+ Trên 1 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen =  C 3 1 × 2 0 = 3

+ Trên 0 cặp gen dị hợp thì số kiểu gen = 1

Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 × 14=574

 

- II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là  16 × 16 + 1 2 × 8 × 8 + 1 2 =4896 kiểu gen

Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là  4896 × 4896 - 1 2 =11982960

- III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen( có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen)

→ 14 × 1=14

- IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen

28 tháng 11 2017

Chọn đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

R I đúng vì kiểu hình trội về 7 tính trạng (A-B-C-D-E-G-H-) có 574 kiểu gen

→ số phép lai là 574. Giải thích:

* Trên cặp NST số 1 có 4 cặp gen nên kiểu hình A-B-C-D- có số kiểu gen là

3 4 + 1 2 = 41  

* Trên cặp NST số 2 có 3 cặp gen nên kiểu hình E-G-H- có 14 kiểu gen:

 327vPBbWD2ey.png 

Theo đó, tổng số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 7 tính trạng là 41 x 14 = 574.

 R II đúng vì số kiểu gen về 7 cặp gen là

 

kiểu gen.

Khi có 4896 kiểu gen thì phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen khác nhau sẽ có số sơ đồ lai là  

R III đúng vì kiểu hình trội về 1 tính trạng sẽ có 14 kiểu gen (có 7 tính trạng nên sẽ có 7 trường hợp, trong đó mỗi trường hợp có 2 kiểu gen) → Số phép lai là 14 x 1= 14.

S IV sai vì phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp một cặp gen sẽ cho đời con có tối đa 4 kiểu gen.

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có...
Đọc tiếp

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định là màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.

II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.

III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.

IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 3 2019

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

R I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

R II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 1 × 3 × 2 × 1 =6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 1 × 2 × 3 × 1 = 6 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 1 × 2 × 2 × 1 = 4 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu gen là 1×2×2×1= 4 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 4 + 6+ 6+4 +4=24 kiểu gen.

 R III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa 52 kiểu gen là vì:

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 3 × 2 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 2 × 3 × 2 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp D có số kiểu gen là 2 × 2 × 3 × 1 = 12 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 2 × 2 × 2 × 1 = 8 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu gen là

2×2×2×1=8 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 12 + 12 + 12 + 8+ 8 = 52 kiểu gen.

R IV đúng. Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba là

• Thể ba ở cặp A có số kiểu gen là 4 × 3 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp B có số kiểu gen là 3 × 4 × 3 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp 2 có số kiểu gen là 3 × 3 × 4 × 1 = 36 kiểu gen.

• Thể ba ở cặp E có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

• Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen là 3 × 3 × 3 × 1 = 27 kiểu gen.

" Tổng số kiểu gen là 36 + 36 + 36 +27+27 = 162 kiểu gen.