Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Ta có kiểu hình ở ở Fb thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn
→ Ab = aB = 0.41 ; ab = AB = 0.09
→ kiểu gen của ruồi cái là
A
B
a
B
Tần số hoán vị gen được tính bằng tổng các kiểu hình giống bố mẹ
Tần số hoán vị gen là : 9 + 9 = 18 %.
Đáp án B
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen AB ab
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
Đáp án A
P : B v B v × b V b V → F 1 B v b V × B v b V , f = 17 %
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có hoán vị gen với tần số 17% cho các loại giao tử với tỉ lệ: Bv = bV = 0,415; BV = bv = 8,5% .
Tỷ lệ thân xám cánh dài ở F2 là: 50%
P : B v B v × b V b V → F 1 : B v b V
F 1 : 0 ↗ B v b V × 0 + B v b V
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái => con đực không cho giao tử bv
⇒ F 2 : b v b v = 0 ⇒ % B - V - = 50 %
Chọn C
Đáp án : C
Quy ước
A – xám >> a- đen
D- dài >> d – ngắn
P : Ad/Ad x aD/aD
F1 : Ad /aD
Lai phân tích F1 : Ad /aD x ad/ad ( f = 18 cM )
Ta có Ad /aD => Giao tử liên kết : Ad = aD = 0,5 – 0,18 : 2 = 0,41
=> Giao tử hoán vị là : AB = ad = 0,18 :2 = 0,09
=> Tỉ lệ các loại giao tử lần lượt là : Ad : aD : AB : ab = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09
Ta có ab/ab = 1 ab
=> Tỉ lệ kiểu hình của phép lai phân tích là
=> Ad/ad: aD/ad: AB/ad : ab/ad = 0,41 : 0,41 : 0,09 : 0,09