Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng.
A. XaY và XAXa à cả đỏ và trắng ở ruồi cái
B. XAY và XaXa à ruồi cái chỉ có đỏ
C. XaY và XaXa à ruồi cái chỉ có trắng
D. XAY và XAXa à ruồi cái chỉ có đỏ
Đáp án B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen
P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475
→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .
I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).
→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32
II sai: P: A b a B XDXd (f = 0,32) × A B a b XDY (f = 0).
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:
(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%
IV đúng: Ở F1:
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;
Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5
Tỷ lệ cần tính 0 , 04 0 , 495 = 9 , 2 %
Đáp án B
- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.
P tạo ra đời con có aabbdd → dị hợp 3 cặp gen
P: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F1: A-bbXD- + aabbXdY= 0,1475
→
→ aa,bb = 0,08; A-B- = 0,58; A-bb = aaB- = 0,17; .
I sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,08= 0,16×0,5 → ♀ab = 0,16 (giao tử hoán vị).
→ Tần số hoán vị gen f = 2 × 0,16 = 0,32
II sai: P: A b a B XDXd (f = 0,32) × A B a b XDY (f = 0).
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở F2:
(A-bb+aaB-)XdY + aabbXD- =2×0,17×0,75+ 0,08×0,75 = 14,5%
IV đúng: Ở F1:
Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể A B a b XDXd = 2×0,16×0,5×0,25 = 0,04;
Tỷ lệ A-B-D-= 0,58×0,75 =43,5
Tỷ lệ cần tính
Đáp án B
Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau cho ra ruồi thân đen, cánh ngắn, mắt trắng nên bố mẹ đem lai đều dị hợp tất cả các cặp gen.
A
P: cái xám, dài đỏ x đực xám dài đỏ
F1: đen, cụt, trắng 0,025 ab/ab XdY (do kiểu hình của đực và cái đều là mắt đỏ mà sinh ra con màu trắng thì chỉ có thể là kiểu gen XdY)
đen cụt ab/ab = 0,025/0,25 = 0,1
Ruồi đực không xảy ra hoán vị gen nên kg của xám dài ở P là AB/ab tạo G (ab) = 0,5
=> G(ab) ở ruồi giấm cái là 0,2 < 0,25 => G (ab) là G hoán vị nên kg của xám dài cái là Ab/aB
Tỉ lệ xám, dài đỏ: A-B- XD- = {G đực (AB) x G cái+ G cái (AB) x 0,5 }x 0,75 = 0,6 x 0,75 = 0,45.
F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.
P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY
F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ
à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%
(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.
(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.
(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
aabbXDX- = 20%.50% = 10%.
(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là
A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.
Đáp án C
Trong tổng số các ruồi thu được ở F1 ruồi có kiếu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng (kiểu hình đồng hợp lặn) chiếm tỉ lệ 5%.
Ruồi (P) mang kiểu gen dị hợp
( do ở ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái)
Ở bài này, ta có thể tìm được đáp án thông qua tương quan kiểu hình trong phép lai 2 cặp gen:
Tỉ lệ
Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở
Đáp án B
Chọn A