Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
+ Quy ước gen : A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng)
+ Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y.
à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY
à F2 : ( 1 4 AA + 2 4 Aa + 1 4 aa) ( 1 4 XBXB + 1 4 XBY + 1 4 XBXb + 1 4 XbY)
à F2 : đực đỏ gồm ( 1 3 AAXBY + 2 3 AaXBY) x cái đỏ gồm ( 1 6 AAXBXB + 2 6 AaXBXB + 1 6 AAXBXb + 2 6 AaXBXb).
à GF2: ( 2 6 AXB + 2 6 AY + 1 6 aXB + 1 6 aY) x ( 1 2 AXB+ 1 4 aXB + 1 6 AXb + 1 12 aXb) à F3:
đỏ (A-B-) =
* Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen à tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NSTgiới tính X, một cặp gen nằm trên NST thường.
Đáp án D
Xét tỉ lệ ở F 2 : 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng → Quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.
Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)
Sơ đồ hóa phép lai:
Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY
Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)
Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :
A-B- = 1 - 1 3 x 1 3 x 1 - 1 2 x 1 4 = 7 9
Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp hai cặp gen
Lai phân tích cơ thể F1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử → F1 tạo hai loại giao tử khác nhau →Hai gen nằm trên 1 NST → Hai tính trạng trên liên kết hoàn toàn với nhau
Chọn B
Đáp án B
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung:
9 đỏ:6 vàng:1 trắng
→ hai gen tương tác bổ sung
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau
→ 1 trong 2 gen nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY
→F1: AaXBXb : AaXBY
↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối
với con cái mắt đỏ F2:
(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY
↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)
→ A-B-= ( 1 - 1 3 × 1 3 ) ( 1 - 1 4 × 1 2 ) = 7 9
Đáp án B
Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới
Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
Quy ước gen : A_B_ : đỏ
A_bb + aaB_ : vàng
aabb : trắng
Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y
Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là :
Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb
Con đực : AAXBY : 2AaXBY
Xét gen B thì có
Đực 1 XB : Y
Cái ¾ XB: ¼ Xb
ð Xb - = ¼ x 1/ 2 = 1/8
ð XB = 1 – 1/8 = 7/8
Xét gen A có
B = 2/3 ; b = 1/3
ð bb = 1/9
ð B- = 1 – 1/9 = 8/9
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9
Đáp án D
- F2 kiểu hình đều ở 2 giới
→ Gen trên NST giới tính
F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
→ tương tác bổ sung
Quy ước: A-B- : Mắt trắng;
A-bb, aaB- : mắt vàng.
aabb: mắt trắng.
P: aaXbY × AAXBXB.
F1: AaXBXb × AaXBY.
F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ;
cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)
F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb)
= 7/9. → Đáp án D.
Đáp án B.
Tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới là: mắt đỏ : mắt vàng : mắt trắng
= (37,5% + 18,75%) : (12,5% + 25%) : (6,25%) = 9 : 6 : 1
Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: quy định mắt đỏ.
A - b b a a B - q u y đ ị n h m ắ t v à n g
aabb: quy định mắt trắng.
Khi xét tỉ lệ kiểu hình ở từng giới, ta có ở giới đực là 3:4:1 khác với ở giới cái là 3:1.
→ Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.
- Tính trạng do hai cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau nên chỉ có một trong hai cặp gen (Aa hoặc Bb) nằm trên NST giới tính X.
- Kiểu gen của F1: AaXBXb × AaXBY
Ở F2 con đực mắt đỏ gồm có 1AAXBY và 2AaXBY
Giao tử đực có: 2AXB, 2AY, 1aXB, 1aY
Con cái mắt đỏ gồm có 1AAXBXB, 1AAXBXb, 2AaXBXB, 1AaXBXb
Giao tử cái có:
3AXB, 2AXb, 3 2 AxB, 1 2 Axb = 6AXB, 4AXb, 3aXB, 1AxB
Lập bảng:
♂ ♀ |
2AXB |
1aXB |
2AY |
1aY |
6AXB |
12 AAXBXB |
6 AaXBXB |
12 AAXBY |
6 AaXBY |
4AXb |
8 AAXBXb |
4 AaXBXb |
8 AAXbY |
4 AaXbY |
3aXB |
6 AaXBXB |
3 aaXBXB |
6 AaXBY |
3 aaXBY |
1aXb |
2 AaXBXb |
1 aaXBXb |
2 AaXbY |
1 aaXbY |
Kiểu hình mắt đỏ (A-B-) có tỉ lệ:
(1 – aa)(1 – bb) = 62 96 = 31 48
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng
+ giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng
Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng
→ có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb:XBY:XbY)
Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb)
↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb)→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: 7/9
Chọn D