Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2018

Đáp án D

AaBbDd × aaBbDd → (Aa :aa)(1BB :2Bb :1bb)(1DD :2Dd:1dd)

A sai, có 2 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình hoa trắng, lá đốm

B sai tỷ lệ cây hoa trắng, lá xanh là

C sai tỷ lệ kiểu hình là (3 đỏ :5 trắng)(3xanh : 1 đốm)

D đúng : AaBBdd ; AaBbdd

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng. Tiến hành phép lai  thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên: I. Trong số các...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm alen A – thân xám trội hoàn toàn so với a – thân đen; a len B – cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b – cánh ngắn. D – quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d – mắt trắng.

Tiến hành phép lai  thu được 49,5% các cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Chocác kết luận sau đây về sự di truyền của các tính trạng và kết quả của phép lai kể trên:

I. Trong số các con đực, có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 3 tínhtrạng.

II. Về mặt lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ2,25%

III. Hoán vị đã xảy ra ở hai giới với tần số khácnhau

IV. Nếu coi giới tính là một cặp tính trạng tương phản, ở đời F1 có 40 kiểu gen khác nhau và 16 kiểuhình.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
19 tháng 2 2019

Đáp án A

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải :

Ta có A-B-D- = 0,495 → A-B- = 0,495 : 0,75 =0,66 → ab/ab = 0,16 ; A-bb=aaB- = 0,09

XDXd× XDY → XDXd :XDXD :XDY :XdY

I đúng, Trong số các con đực, số cá thể có 3 tính trạng trội chiếm:

II đúng, ở F1 tỷ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 0,09×0,25 =2,25%

III sai, ở ruồi giấm con đực không có HVG

IV sai, vì chỉ xảy ra HVG ở 1 giới nên số kiểu gen tối đa là 4×7=28, số kiểu hình 4×4=16

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là 

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4   

B. 3  

C. 5   

D. 2

1
31 tháng 3 2019

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.

Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 30%

(2) Kiểu gen của ruồi (P) là 

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 6,75%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 5,25%.

(5) Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 là 17,5%.

A. 4   

B. 3   

C. 5   

D. 2

1
22 tháng 8 2017

Đáp án D

15 tháng 11 2019

Chọn B

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1 - f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125 : 0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4  

→ ab♀ = 0,4 = (1 - f)/2 → f = 0,2

A-B- = 0,7; A-bb = aaB- = 0,5; aabb = 0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7 × 4 = 28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2 × 0,05 × 0, 5 = 0,05

29 tháng 7 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ thân xám, cánh cụt mắt trắng : A-bbXdY = 0,0125 → A-bb=0,0125:0,25 = 0,05 → ab/ab = 0,2 = 0,5× 0,4 →ab=0,4 = (1-f)/2 → f= 0,2

A-B- = 0,7; A-bb=aaB- =0,5; aabb=0,2

Xét các phát biểu

I sai , Số kiểu gen tối đa là 7×4=28

II đúng,

III đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0,7 × 0,75 = 0,525

IV sai, tỷ lệ cá thể cái trội về 2 tính trạng là: A-bbD- + aaB-D- = 2× 0,05×0, 5=0,05

1 tháng 10 2019

P : Đực AB/ab XDXd x cái AB/ab XDY

F1 : A-B- D- = 52,5%

Có XDXd x XDY

F1 : 1 XDXD : 1 XDXd  :  1 XDY  :  1 XdY

ó KH : 3 D- : 1 dd

Vậy ở F1 A-B- = 70%

ð Ở F1 : aabb = 70% - 50% = 20%

Mà ruồi giấm, giới đực không xảy ra hoán vị gen

ð Giới cái cho giao tử ab = 40%

ð Tần số hoán vị gen f = 20%

ð Khoảng cách 2 gen A và B là 20 cM

F1 : A-B- = 70%, aabb = 20%

ð A-bb = aaB- = 25% - 20% = 5%

F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ A-bbXDY chiếm tỉ lệ : 5% x 0,25 = 1,25%

Ở F1 có số kiểu gen là : 7 x 4 = 28 KG

Ở F1 có ruồi thân đen, cánh dài, mắt đỏ aabb D- = 0,2 x 0,75 = 0,15 = 15%

Các nhận định đúng là : 1, 2, 3

Đáp án A

8 tháng 1 2018

Chọn đáp án D.

Phép lai  F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình 

(
do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái).

Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
+

3 tháng 3 2018

 

Đáp án A

Ở ruồi giấm, con đực không có HVG

Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbXdY = 1,125% = 0,01125.

→ kiểu gen aabb = 0,01125 : 0,25 = 0,045.

Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,045 : 0,5 = 0,09 → f = 2×0,09 = 0,18 = 18%

Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là:

♀ (0,41Ab : 0,41aB : 0,09AB : 0,09ab)(0,5XD : 0,5Xd) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD : 0,5Y)

Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:

(0,09×0,5×2)×0,25 + (0,5×0,41)×0,25×4 = 0,2275 = 22,75%.

 

16 tháng 4 2018

Đáp án C