K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2019

Đáp án B

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  A B a b X D Y

Ta có  a b a b X d Y = 0 , 05 → a b a b = 0 , 2  con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P :  A B a b X D Y × A B a b X D X d

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
14 tháng 8 2017

Đáp án B

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  A B a b X D Y

Ta có ababXdY=0,05 →  a b a b X d Y = 0,05 → a b a b = 0 , 2  con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P :  A B a b X D Y × A B a b X D X d

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
26 tháng 6 2018

Đáp án B

F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  A B a b X D Y

Ta có  a b a b X d Y = 0,05 →  a b a b = 0,2 → con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P :  A B a b X D Y   ×   A B a b X D X d

A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x 1/2 =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
28 tháng 12 2018

Xét các phát biểu:

(1)  tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35

=> (1) đúng

(2)  ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%

=> (2) đúng

(3)  tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525

=> (3) sai

(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%

=> (4) sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

   II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

   III. F1 có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ

   IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đinh cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy đinh cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F 1  có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I.  F 1  có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ

II.  F 1  có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ

III. F 1  có 46,25 % ruồi thân xám, cánh dìa, mắt đỏ

IV.  F 1  có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 3 2017

Đáp án B

F 1  có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng → P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen  A B a b X D Y

Ta có a b a b X D Y = 0 , 05  → a b a b = 0 , 2  con cái cho giao tử ab = 0,4

Kiểu gen của P:  A B a b X D Y × A B a b X D X d

A-B- = aabb + 0,5 = 0,7; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05

Xét các pháp biểu sau

I. tỷ lệ cái xám dài đỏ A - B - X D - = 0 , 7 × 1 2 = 0 , 35  → I đúng

II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a a b b X D - = 0 , 2 × 1 2 = 10 %  → II đúng

III. tỉ lệ xám, dài đỏ = 0,7 x 0,75 = 0,525 → III sai

IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 x 0,75 = 3,75% → IV sai

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
13 tháng 1 2017

Đáp án C.

F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.

P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY

F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%

(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.

(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.

(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

aabbXDX- = 20%.50% = 10%.

(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là

A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 25% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực mắt trắng. Biết rằng không xảy xa đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.
(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.
(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 11 2018

Đáp án C.

Dựa vào quy ước của đề bài, ta xác định được sơ lược kiểu gen của (P) là: A - B - X D X d   x   A - B - X D Y
Và cho biết 1 kiểu hình ở F1 là ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ( A - b b X D X - ) 
chiếm 2,5%.
Ta sẽ dựa vào tỉ lệ này để suy ra các thông số cần thiết của bài toán, cụ thể:

(vì ở F1 có ruồi đực mắt trắng nên ở ruồi cái (P) phải mang alen d).

(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường là 20cM.

(2) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm:  A - B - X D - = 0 , 7 . 0 , 75 = 52 . 5 %
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm:  a a b b X D X - = 0 , 2 . 0 , 5 = 10 %
(4) Đúng. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng ở F1 chiếm:  A - b b X d Y = 0 , 05 . 0 , 25 = 1 , 25 %

 

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P)...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định mắt trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

  II. F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

III. F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.

IV. F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
2 tháng 1 2017

Chọn B

A: thân xám >> a: thân đen;  B: cánh dài >> b: cánh cụt

D: mắt đỏ >> d: mắt trắng

P: thân xám, cánh dài, mắt đỏ    x     thân xám, cánh dài, mắt đỏ

Vì đời con thu được có kiểu hình con đực mắt trắng nên kiểu gen của bố mẹ là

+    X D X d   x   X D X d   →   1 4 X D X D   : 1 4 X D Y   : 1 4 X D X d   : 1 4 X d Y

F 1   có 5% ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng:   ab ab X d Y = 0 , 05 → ab ab = 0 , 05 : 0 , 25 = 0 , 2

Mà    0 , 2 ab ab = 0 , 4 ab   x   0 , 5 ab   à Kiểu gen của P là ♀  AB ab X D X d    x   ♂  AB ab X D Y

à   A - B - = 0 , 2 + 0 , 5 = 0 , 7 ;    A - bb = aaB - = 0 , 25 - 0 , 2 = 0 , 05

-  F 1  có ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ là  

A - B - XDX - = 0 , 7 . 0 , 5 = 0 , 35 = 35 %   à I đúng.

-  F 1    có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

aa , bbXDX - = 0 , 2 . 0 , 5 = 0 , 1 = 10 %    à II đúng

-  F 1    có ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ là  A - B - D -   =   0 , 7 . 0 , 75 = 52 , 5 %  à  III sai

 -  F 1   có ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là   A - bbD -   =   0 , 05 . 0 , 75 = 3 , 75 %   à IV sai.

Vậy có 2 phát biểu đúng

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 1 2017

Đáp án D