K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2019

Đáp án: D

Tỷ lệ ruồi thân đen , cánh cụt, mắt đỏ

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phát biểu:

I sai. Tỷ lệ ruồi đực mắt đỏ mang 1 trong 3 tính trạng trội:

A - b b X d Y + a a B - X d Y + a a b b X D Y  = (0,3+0,05+0,2) 0,25 =13,75%

II sai. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III đúng. Tỷ lệ ruồi đực mang 2 alen trội :

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

IV sai. Ruồi cái mang 3 alen trội:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu A B a b X D X d × A b a b X d Y  được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?

I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.

II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.

III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.

IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
28 tháng 2 2018

Đáp án A

A-B-=0,4 + 0,5Ab ×0,1aB =0,45; aabb =0,2; Aabb = 0,1 + 0,4ab ×0,5 = 0,3; aaBb= 0,05

Xét các phát biểu

I sai. Ruồi đực có kiểu hình trội 1 tính trạng A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY là :

0,3 × 0,25 + 0,05 × 0,25 + 0,2 × 0,25 = 0,1375 = 13,75%

II sai. Ruồi cái dị hợp 2 cặp gen (Ab/aB + ab/AB) XdX + (Ab/ab + Ab/AB + ab/Ab + ab/aB )XDXd

0,5 × (0,1 + 0,4) × 0,25 + 0,5 × (0,4 + 0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 = 0,1875 = 18,75%

III đúng. Ruồi ♂ mang 2 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XdY + (ab/Ab + ab/aB + Ab/ab) XDY chiếm tỉ lệ :    0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × (0,1 + 0,1 + 0,4) × 0,25 = 0,15 = 15%

IV sai. Ruồi ♀ mang 3 alen trội : (ab/AB + Ab/aB + Ab/Ab )XDXd + (Ab/AB) XdXd chiếm tỉ lệ :

0,5 × (0,4 + 0,1 + 0,1) × 0,25 + 0,5 × 0,4 × 0,25 = 0,125 = 12,5%

14 tháng 9 2017

Đáp án A

Quy ước gen:

+ A: thân xám > a: thân đen

+ B: cánh dài > b: cánh cụt

+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y

 

F1: a b a b D_ = 0,15 (thân đen, cánh cụt, mắt đỏ)

Xét phép lai: XDXd × XDY

               F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY

              KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 → 

→ Ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a b a b XDY = 0,2 × 0,25 = 0,05 = 5%

15 tháng 1 2019

Đáp án A

Quy ước gen:

+ A: thân xám > a: thân đen

+ B: cánh dài > b: cánh cụt

+ D: mắt đỏ > d: mắt trắng nằm trên NST × không có alen tương ứng trên Y

F1: 0,25 XDXD : 0,25% XDXd : 0,25 XDY : 0,25 XdY

              KH: 0,75 mắt đỏ : 0,25 mắt trắng. Trong đó ruồi đực mắt đỏ XDY: 0,25 →

30 tháng 8 2018

Ta có tỷ lệ thân đen, cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 → ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

Đáp án cần chọn là: B

21 tháng 5 2018

Đáp án B

Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

3 tháng 10 2017

Đáp án: 

A B a b X D X d × A B a b X D Y  cho  F 1  có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15 % = a a b b X D , aabb = 20%

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực  F 1  có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:

a a b b X D Y = 20 % x 1 / 4 = 5 %  

8 tháng 9 2017

Đáp án A

- Phép lai 3 cặp tính trạng do 3 cặp gen quy định trên 2 cặp NST (1 cặp NST thường chứa 2 gen và 1 cặp NST giới tính trong đó chỉ NST X mang gen).

  - A quy định thân xám >> a quy định thân đen; B quy định cánh dài >> b quy định cánh cụt; D quy định mắt đỏ >> d quy định mắt trắng

27 tháng 5 2018

Đáp án B

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.

Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi giấm cái:

Ta có:

 

Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ:

A-bb = 0,25 – 0,1 = 0,15

Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXD-): 0,15.0,75 = 0,1125 = 11,25%

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1- Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.

A. 1  

B. 3   

C. 2   

D. 4

1
21 tháng 9 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:

      Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

• Theo bài ra ta có:      A- thân xám; aa thân đen.

                                    B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ  

• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1

                                    

 (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%

® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là .

     Tìm phát biểu đúng.

I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.

II đúng vì đã tìm được ở trên.

III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.

® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.

IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).

Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.