K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 6 2019

Chọn đáp án C

P: (AB/ab)XDXd x (AB/ab)XDY = (AB/ab x AB/ab)(XDXd x XDY)

XDXd x XDY → 1XDXD : 1XDXd : 1XDY : 1XdY → 3/4 mắt đỏ : 1/4 mắt trắng

Trong tổng số ruồi F1; số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75% → Ruồi thân xám, cánh cụt = 3,75.4/3 = 5%

Ruồi thân đen, cánh cụt = 25% - 5% = 20%

Ruồi thân xám, cánh dài = 50% + 20% = 70%

Ruồi thân đen, cánh dài = thân xám, cánh cụt = 5%

Xét các phát biểu của đề bài

(1) đúng. AB/ab x AB/ab, hoán vị gen chỉ xảy ra ở 1 bên ruồi cái cho 7 kiểu gen, phép lai XDXd x XdY → F1 có: 7.4 = 28 kiểu gen

(2) Sai. Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng là: A-b-dd + A-bbD- + aaB-D- = 70%.1/4 +5%.3/4 = 25%

(3) đúng. Số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 20%.3/4 = 15%

(4) đúng. Ruồi thân đen, cánh cụt (ab/ab) = 20% = 40%ab.50%ab

ab = 40% → Đây là giao tử liên kết. Tần số hoán vị gen là: 100% - 2.40% = 20%

7 tháng 1 2018

Đáp án D

Quy ước: A: cao; a:thấp. B: đỏ; b: vàng/ 1NST. D:tròn; d:dài /1NST.

Do F1 dị hợp 3 cặp gen và cho F2 tỉ lệ KH thân cao,hoa đỏ, tròn (A_B_D_) = 49,5%

Ta có :

tỉ lệ

 

(tỉ lệ aabb) ⇒  tỉ lệ aabb = 16%

tỉ lệ KH thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 ( aabbdd)= 16%.25%= 4%

13 tháng 5 2019

Đáp án C

Phép lai (P): 

Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ:

(1) Đúng. Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là:  7 . 4 = 28 kiểu gen.

(2) Sai. Số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 chiếm:  A - B - = 0 , 5 + 0 , 2 = 70 %
(3) Đúng. Số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 chiếm: 
(4) Đúng. f = 20 %

4 tháng 7 2018

Chọn D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.

Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.

→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.

→ a b a b  chiếm tỉ lệ là 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II đúng.

- Vì ruồi đực không có hoán vị gen → số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 → I đúng.

- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

2 x 1 4 = 0 , 05 = 5 % → 3 sai.

- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX chiếm tỉ lệ là  ( 0 , 05 + 0 , 05 ) x 1 2 = 0 , 05  IV sai.

14 tháng 8 2018

 

Chọn đáp án D.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:

• Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD – chiếm tỉ lệ 3,75%.

" A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
" a b a b chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4.

" Giao tử ab = 0,4 " Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 " II đúng.

• Vì ruồi đực không có hoán vị gen " số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 "I đúng.

• Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,2x1/4=0,05=5%" III sai.
• Có thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ là (0,05+0,05)x1/2=0,05" IV sai.

 

23 tháng 12 2019

Đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II

Số cá thể cái có kiểu hình chiếm tỉ lệ 3,75%

→ A-bb Chiếm tỉ lệ = 3,75%:0,75 = 5% = 0,05

→ a b a b  Chiếm tỉ lệ = 0,25 - 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4

giao tử a b = 0,4 tần số hoán vị = 1 - 2x0,4 = 0,2 II đúng

- Vì ruồi đực không có hoán vị gen. Cho nên số kiểu gen ở đời con I đúng

- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,2x1/4 = 0,05 = 5% III sai

- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội gồm (A-bb+aaB-) X D X - chiếm tỉ lệ (0,05+0,05)x1/2 = 0,05IV sai