Ở một phân tử mARN , tính từ mã mở đầu đến mã kết thúc có tổng số 1500 đơn phân , trong đó có...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2018

Đáp án : C

Trên mARN có 1500 đơn phân

Có A:U:G:X= 1:3:2:4

=> Vậy A = 150, U = 450, G = 300, X = 600

Số lượng aa môi trường cung cấp cho dịch mã là 8 x ( 1500 3  – 1) = 3992

A sai

Số phân tử nước được giải phóng là 8 x ( 500 – 2) = 3984

B sai

Số liên kết H hình thành giữa mARN và bộ ba mã sao là nếu chỉ có 1 riboxom trượt qua là :

2.(A-1 +U-1) + 3.(X +G – 1) = 3893

Vậy số liên kết H được hình thành trong quá trình trên là 3893 × 8 = 31144

C đúng

D sai

7 tháng 2 2019

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 2, 3, 4 đúng

(1) Sai. Ở trên một phân tử mARN, các riboxom tiến hành đọc mã từ 1 điểm xác định

8 tháng 12 2018

Đáp án C

Kết luận đúng: (2), (3), (4)

- Ở sinh vật nhân thực, 1 mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polypeptit khác nhau.

- Các các riboxom khác nhau tiến hành đọc mã giống nhau 

20 tháng 2 2018

Đáp án A

(1) Sai. Trên phân tử mARN, các riboxom khác nhau vẫn tiến hành đọc mã từ 1 điểm giống nhau.

(2)(3) đúng.

(4) Đúng đối với sinh vật nhân thực

24 tháng 7 2018

Đáp án : D

Chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ mARN này có 499 axit amin (kể cả axit amin mở đầu

=> Trên mARN trưởng thành này có tổng số nu là 3 x (499 +1) = 1500 nu

Có Am : Um : Gm : Xm lần lượt là 4 : 3 : 2 : 1

=> A = 600, U= 450 , Gm = 300 , Xm = 150

Do bộ ba kết thúc là UAA , không có bộ ba AUU đối mã

Vậy số lượng từng loại anticodon là :

Ut = 600 – 2 = 598 , At = 450 -1 = 449 , Xt = 300 , Gt = 150

7 tháng 6 2018

Đáp án B

1 sai vì codon mã kết thúc không có tARN tiếp xúc

2 đúng, với 2 loại nuclêôtit có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau

3 sai không có axit amin kết thúc 

4 sai vì polipeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN

5 đúng

Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?           (1).  Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.           (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.           (3)  Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên...
Đọc tiếp

Có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực ?

          (1).  Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.

          (2). Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Quá trình này chia thành 3 giai đoạn: mở đầu chuỗi, kéo dài chuỗi và kết thúc chuỗi.

          (3)  Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.

          (4)  Bộ ba đối mã trên tARN khớp với bộ ba trên m ARN theo nguyên tắc bổ sung.

          (5)  Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’ --> 3’ trên mạch gốc của phân tử ADN.

             (6) Tiểu phần bé của Riboxom gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. Vị trí này nằm tại codon mở đầu

A. 2

B. 4

C. 3

D. 

1
1 tháng 4 2019

Đáp án : C

Các nhận định không đúng là (2) (5) (6)

Nhận định (2) sai. Quá trình này chia thành 2 giai đoạn : hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit

Nhận định (5) sai vì Riboxom dịch chuyển chiều 5’--> 3’ trên mARN

Nhận định (6) sai vị trí đặc hiệu nằm trước codon mở đầu

22 tháng 7 2019

Đáp án B

- 1 sai vì codon kết thúc không có tARN tiếp xúc.

- 2 đúng, với 2 loại nucleotid có thể tạo ra 23 = 8 loại mã bộ ba khác nhau.

- 3 sai vì không có axit amin kết thúc.

- 4 sai vì polypeptit hoàn chỉnh bị cắt bỏ axit amin mở đầu nên số axit amin ít hơn số tARN.

Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit. Cho các nhận định sau: (1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần...
Đọc tiếp

Xét vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn, thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin. Khi nghiên cứu cấu trúc vùng đó, người ta xác định được trên một mạch đơn có số lượng Ađenin là 250. Biết rằng số nucleotit loại Guanin của vùng đó chiếm 30% tổng số nucleotit.

Cho các nhận định sau:

(1) Từ các dữ liệu trên có thể xác định được thành phần các loại nucleotit trên phân tử mARN được tổng hợp từ gen.

(2) Vùng mã hóa trên sẽ mã hóa một chuỗi hoàn chỉnh có 498 axitmain.

(3) Vùng mã hóa trên có tổng số 3900 liên kết hiđro giữa hai mạch đơn.

(4) Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 5998.

Có bao nhiêu nhận định trên là đúng?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
12 tháng 4 2017

Đáp án C

Khi thực hiện quá trình tổng hợp 1 phân tử mARN, môi trường nội bào cung cấp 350 Uraxin  nu loại A của một mạch là 350.

Mà một mạch khác có nu loại A là 250  vùng mã hóa trên có 250 + 350 = 600 nu.

Để cho nu loại G chiếm 30%  nu loại A chiếm 20%  nu loại G = 900 nu.

(1) Sai. Ta biết được rU = 350  rA = 250. Ta không tìm được rG và rX.

(2) Đúng. Vùng mã hóa trên có 600 + 900 3 = 500  bộ ba có 500 2 = 498 a.a

(3) Đúng. Vùng mã hóa trên có số liên kết hidro là 600.2 + 900.3 = 3900 liên kết.

(4) Đúng. Số liên kết hóa trị giữa đường đeoxiribozo và nhóm photphat trong vùng mã hóa là 2 N - 2 = 2 . 3000 - 2 = 5998

1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã 2- Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau 3- Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0. 4- Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’ 5- Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin  trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1 6- tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là...
Đọc tiếp

1-Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã

2- Hai tiểu phấn của riboxom bình thường tách rời nhau

3- Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4A0.

4- Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’

5- Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin  trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1

6- tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’

7- Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN

8- Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là fMet

9- Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau

10- Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng

Số câu sai trong số các câu trên là

A. 5   

B. 4    

C. 2   

D. 3

1
28 tháng 4 2019

Đáp án : D

Các câu sai là 3, 10, 5

3 sai, mỗi bước di chuyển của riboxom là bằng 1 bộ ba, và bằng 3,4×3 = 10,2 A0

5 sai – số phân tử nước được giải phóng bằng với số liên kết peptit được hình thành giữa aa các  trong phân tử polipeptit , và luôn nhỏ  hơn số axit amin môi trường cung cấp , và bằng số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh  

10 sai, riboxom có thể tham gia tổng hợp nhiều loại protein khác nhau