Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ta thấy hoa trắng lai với hoa trắng cho 100% hoa trắng hoặc 100% hoa xanh → có sự tương tác bổ sung.
Quy ước gen A-B- hoa xanh ; aaB-/A-bb/aabb : hoa trắng
Phép lai 1: (1) AAbb × (2) aabb → Aabb : hoa trắng
Phép lai 2: (2) aabb × (3) aaBB → aaBb : hoa trắng
Phép lai 3: (1) AAbb × (3) aaBB → AaBb: hoa xanh
Xét các phát biểu:
(1) sai, AaBb × AAbb → 50% hoa xanh
(2) sai.
(3) nếu các cây hoa xanh tự thụ phấn, AaBb × AaBb → 9 hoa xanh: 7 hoa trắng → đúng
(4) sai.
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Cách giải:
Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D-: Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) đề bài.
1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 → aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1:
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, có tối đa 9 kiểu gen
IV đúng
Lời giải
A – đỏ , a – vàng
B – tròn , b bầu dục
Ta có cây hoa đỏ bầu dục chiếm 9% => hoán vị gen
Cây hoa trắng bầu dục là : 25 % - 9% = 16 %
(aa , bb) = 16% = 0.4ab . 0.4ab => ab là giao tử liên kết => F 1 có kiểu gen AB/ ab hoán vị 20%
Vì F1 dị hợp hai cặp gen và có hiện tượng hoán vị gen nên F 2 có 10 kiểu gen
Các kiểu gen quy định hoa đỏ gồm có AB/AB; AB / ab; AB/aB;AB/Ab; Ab/ aB
Cây hoa đỏ ở F2 là : A-B- = 50% + ab/ab = 66%
Đáp án D
Đáp án D
F1: 100% đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội hoàn toàn so với trắng, bầu dục
A- Đỏ; a- trắng; B- tròn; b- bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ, bầu dục A-bb =0,09 →aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f=20%
Đáp án A
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Đáp án D
-F1 100% đỏ tròn → đỏ, tròn là trội so với vàng, bầu dục, F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
- Quy ước A: đỏ; a: vàng
B: tròn; b: bầu dục
→Theo bài ta có kiểu hình 1 trội, 1 lặn A-bb = 9% → aabb = 25% - 9% = 16% → giao tử ab của 2 bên bố mẹ F1 đều là 16 % = 40% = 0,4, đây là giao tử liên kết → F1 dị hợp tử đều A B a b
->Giao tử của F1 là AB = ab= 0,4; Ab = aB = 0,5 – 0,4 = 0,1 → tần số hoán vị là: 0,1.2 = 0,2 = 20% → kết luận 4 đúng
→F2 có số kiểu gen là: 2.2 (2.2+1)/2 = 10 kiểu gen → kết luận 1 sai
→Số cá thể F2 có kiểu gen AB/ab giống F1 = (0,4)2 .2 = 0,32 → kết luận 3 sai.
→Hoa đỏ, quả tròn ở F2 có những loại kiểu gen là: = 5 loại kiểu gen → kết luận 2 đúng
Vậy có kết luận 2 và 4 đúng
Đáp án D