Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Qui ước gen:
A-B-: đỏ; A-bb hoặc aaB-: vàng; aabb : trắng
- Cây hoa đỏ ở F1 (A-B-) có những kiểu gen là : AABB (chết ở giai đoạn phôi nên không phát triển thành cây); AaBB, AABb, AaBb à có 3 kiểu gen qui định cây có kiểu hình hoa đỏ ở F1 à I sai
- Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên với nhau ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x AaBb à 9A-B- (AABB chết): 3A-bb : 3aaB-: laabb à 8 đỏ : 6 vàng: 1 trắng à II sai.
- Cho cây dị hợp hai cặp gen giao phấn với cây hoa trắng ta có sơ đồ lai như sau :
P: AaBb x aabb à 1AaBb: 1Aabb : laaBb: laabb à Cây hoa vàng đều có kiểu gen dị hợp tử à III đúng
- Cho cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên với nhau ta có sơ đồ lai:
P: AaBb x AaBb à 9A-B- (AABB chết): 3A-bb : 3aaB-: laabb à 8 đỏ : 6 vàng : 1 trắng à Cây hoa vàng chiếm tỉ lệ (A-bb + aaB-) = 6/15, trong đó có 4 cây hoa vàng không thuần chủng (chiếm tỉ lệ 4/15) à Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây không thuần chủng với xác suất: 4/15 : 6/15 = 2/3 à IV đủng.
à Vậy có 2 phát biểu đúng
Đáp án A
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-: hồng
aabb: trắng
1. Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng thu được F1, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở đời F2 có thể thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 9:6:1 à đúng
P: AAbb x aaBB à F1: AaBb à F2: 9:6:1
2. Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen lai phân tích thì F2 thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 1 đỏ: 2 hồng : 1 trắng à đúng, AaBb x aabb à 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng
3. Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ F2 sinh ra từ phép lai AaBb × AaBb lai với nhau thì tỷ lệ xuất hiện cây hoa trắng ở đời con là 1/81 à đúng
4. Nếu cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 3/8 à sai, AaBb x AaBb à xác suất: (AAbb + aaBB)/(A-bb+aaB-) = 1/4
Chọn A
Xem xét các kết luận đưa ra, ta nhận thấy:
- Khi lai hai dòng hoa hồng thuần chủng có kiểu gen khác nhau (AAbb : aaBB) thì thu được F1 có kiểu gen AaBb, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì ở F2 có thể thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : lAAbb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb với kiểu hình tương ứng là:
9 (A-B-) : 6 (A-bb, aaB-) : 1 (aabb) à 1 đúng.
- Cho cá thể F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) lai phân tích (x aabb) thì F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu gen là: 1 AaBb : 1 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb (tương ứng với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng)
à 2 đúng, 3 sai.
- Lấy ngẫu nhiên hai cây hoa đỏ sinh ra từ phép lai AaBb x AaBb (cây hoa đỏ ở đời con sẽ có kiểu gen là AABB, AaBB, AABb hoặc AaBb với tỉ lệ 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4 AaBb; cho giao tử với xác suất 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) lai với nhau thì xác suất xuất hiện cây hoa trắng là ở đời con là: l/9(ab).l/9(ab) = 1/81 à 4 đúng.
- Nếu cho các cá thể F1 dị hợp tử về hai cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa hồng thuần chủng ở F2 là: 1/16 (AAbb) + 1/16 (aaBB) = 1/8 à 5 sai
Vậy có 3 phát biểu đúng là: 1, 2,4
Đáp án B
F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa vàng : 6,25% cây hoa trắng. (9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng)
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-: vàng
aabb : trắng
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
I. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm 6,25%. à sai
AABB / A-B- = 1/9
II. F2 có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa vàng. à sai, 4KG quy định hoa vàng
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 lai phân tích, thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/4. àsai
(1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb) x aabb
AB = 4/9
à A-B-= 4/9
IV. Cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. à đúng
(1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb) x aabb
Ab = aB = ab = 1/3
à 2 vàng; 1 trắng
Đáp án: D
* Quy ước gen:
AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen là 2 + 2 = 4.
II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:
• Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là
• Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ là
→ Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ là
→ Tỉ lệ kiểu hình là 8 : 6 : 1.
(Giải thích: Vì AABB bị chết ở giai đoạn phối cho nên phải trừ 1/16).
III đúng vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%.
IV đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ
Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ
→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F 1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là
Chọn đáp án D.
* Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ;
Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng;
aabb quy định hoa trắng.
R I đúng vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen là 2 + 2 = 4.
R II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:
• Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ là 8/15
• Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ là 1/15
" Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ là 6/15
" Tỉ lệ kiểu hình là 8 : 6 : 1.
(Giải thích: Vì AABB bị chết ở giai đoạn phối cho nên phải trừ 1/16).
R III đúng vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%.
R IV đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ 6/15
Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ 2/15
" Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là 2/15 :6/15=1/3
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng
P: AAbb (Vàng) × aaBB (Vàng) → F1: AaBb (tím)
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
(1) đúng
(2) sai
(3) đúng
(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔ (2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)
Tỷ lệ hoa vàng là: 2×1/9×8/9=16/81
(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)
Tỷ lệ hoa trắng là: 4/9×1/16=1/36
Đáp án cần chọn là: C