Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Pt/c: cao, dài × thấp, tròn
→ F1: 100% cao, tròn
Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài
F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%
→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%
→ F1 cho giao tử ab = 0,08
→ F1 : Ab/aB , f = 16%
→ giao tử F1 : Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08
I đúng
II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab
III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528
→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%
IV sai, f = 16%
V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%
Đáp án A
Tỉ lệ thân cao, quả tròn A_B_ = 50,64% ⇒ Tỉ lệ aabb = 50,64% - 50% = 0,64% = 8%ab × 8%ab ⇒ Tỉ lệ giao tử ab ở mỗi bên tạo ra là 8%. ⇒ Đây là giao tử hoán vị, F1 hợp chéo Ab/aB tần số hoán vị gen là 16%. Nội dung 4 đúng.
Nội dung 1 đúng. Phép lai tạo ra 10 kiểu gen ở đời F1.
Tỉ lệ kiểu gen Ab/aB ở F2 là: 0,42 × 0,42 × 2 = 35,28% ⇒ Tỉ lệ kiểu gen ở F2 khác F1 là: 1 - 35,28% = 64,72%. Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng trội, 4 kiểu gen quy định kiểu hình 1 trội 1 lặn, 1 kiểu gen quy định kiểu hình 2 tính trạng lặn.
Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, quả tròn ở F2 là: aaB_ = 25% - aabb = 25% - 0,64% = 24,36%. Nội dung 5 sai.
Vậy có 4 nội dung đúng
Chọn đáp án A
1. Theo công thức số loại kiểu gen = r (r + 1)/2 = 10 → 1 đúng
2. Số kiểu gen của cơ thể mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn = Ab/Ab; Ab/ab; aB/aB; aB/ab → 2 đúng
3. A-B- = 50% + ab/ab → ab/ab = 0,64% → ab =0,08
2Ab/aB = 2.0,42.0,42 = 0,3528
Tỉ lệ các kiểu gen khác f1 = 1 – 0,3528 = 0,6472 → 3 đúng
4. Tần số hoán vị gen = 8 + 8 = 16% → 4 sai
5. Kiểu hình thân thấp, quả tròn = aB/aB và aB/ab = 0,25 – ab/ab = 0,25 – 0,0064 = 0,2436 → 5 sai
Đáp án D
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn --> thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.
+ Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) --> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.
+ Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài a b a b là 50,64%-50%=0,64%=8%.8% đây giao tử hoán vị --> giao tử liên kết 50-8=42% hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số 8%.2=16%-->(4) sai
+ Số kiểu gen ở F2 là: 2 . 2 . 2 . 2 + 1 1 = 10 --> (1) đúng
F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là --> (2) đúng
F1 mang kiểu hen dị hợp tử chéo A b a B . Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ --> (3) đúng.
Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%-0,64%=24,36% --> (5) sai
Vậy trong các ý đưa ra, những ý đúng là (1), (2) và (3).
Đáp án A
- Pt/c: cao, dài x thấp, tròn → F1: cao, tròn.
- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.
- Đề cho cả đực và cái đều có hoán vị gen với tần số như nhau:
Pt/c: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB, tự thụ → F2: A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.
- F1 tự thụ:
Đáp án: A
Ptc: cao, dài x thấp, tròn
F1: 100% cao, tròn
Tính trạng do 1 gen qui định
Vậy A cao >> a thấp
B tròn >> b dài
F1 tự thụ, cho A-B- = 50,64%
Vậy aabb = 0,64%
Giao tử mỗi bên cho ab = 64 % < 25%
=> Kiểu gen P là A b a B và có tần số hoán vị gen là f = 16%
=> Giao tử: AB = ab = 8% và Ab = aB = 42%
(1) Đúng
(2) Đúng, các loại kiểu gen cùng qui định 1 tính trội và 1 tính lặn là A b A b , A b a b hoặc a B a B , a B a b
(3) Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống F1 là 0,42x0,42x2 = 0,3528 = 35,28%
=> Tỉ lệ cá thể có kiểu gen khác P là 64,72%
=> 3 đúng
(4) Sai
(5) F2 thấp tròn (aaB-) = 25% - 0,64% = 24,36%
=> 5 sai