Ở một loài thực vật, tiến hành phép lai giữa cây thân cao, hạt tròn, chín sớm và cây thân thấ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2019

Đáp án C

Cao (A) > thấp (a)

Dài (B) > tròn (b)

Chín sớm (D) > muộn (d)

A liên kết với B

P: Ab/Ab DD x aB/aB dd

F1: Ab/aB Dd

F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)

F2: A_bbD_ = 18%

à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%

(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng

(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,

abd = 10%x50% = 5%

(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng

Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%

à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%

(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH

17 tháng 12 2017

Đáp án C

Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)

Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd

=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:

AABBDD = aabbdd = 1%

Ở một loài thực vật, tiến hành tự tụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm : 102 hoa trắng, chín sớm : 27 hoa đỏ, chín muộn : 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị gen nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9 :6 :1 (2) Cơ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự tụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm : 102 hoa trắng, chín sớm : 27 hoa đỏ, chín muộn : 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị gen nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9 :6 :1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9 :6 :1 :4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Trong số các nhận định trên, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
20 tháng 3 2018

Chọn đáp án B.

Ta có: P dị hợp

F1: 49,5% đỏ, sớm: 25,5% trắng, sớm: 6,75% đỏ, muộn: 18,25% trắng, muộn

Tỉ lệ đỏ: trắng = 9:7 g P: AaBb Í AaBb

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9:7

Quy ước: A-B = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tỉ lệ chín sớm: chín muộn = 75% : 25%

Quy ước: D: chín sớm >> d: chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là: (9:7) Í (3:1) khác với đề bài g 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

g Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

g (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

g (aadd) = 66% - 50% = 16%

g P cho giao tử ad = 0,4 > 0,25

Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.

P lai phân tích Gp: AD = ad = 0,4 ad=1 Ad = aD = 0,1

Fa: (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) Í (1Bb : 1bb)

TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm

Vậy 3 đúng.

Do tần số hoán vị gen f = 20% g Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.

Vậy các kết luận đúng là 3,4.

28 tháng 6 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.  (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1 (2) Cơ thể đem lai...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

 (1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Trong số các nhận định trên , số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

A. 4                   

B. 2                        

C. 1                        

D. 3

1
16 tháng 2 2018

Đáp án : B

P dị hợp

F1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn

Có đỏ : trắng  = 9 :7

=>  P : AaBb

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7

A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Có  sớm : muộn = 75% : 25%

=>  D chín sớm >> d chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài

=>  Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

=>  Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

=>  Vậy (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=>  Vậy (aadd) = 66% - 50% = 16%

=>  P cho giao tử ad  0 , 16   = 0,4   > 0,25

=>  Vậy ad là giao tử liên kết , tần số hoán vị gen là f = 20%

P :

lai phân tích

            Fa : (0,4A-D- : 0,4aadd : 0,1A-dd : 0,1aaD-) x (1B- : 1bb)

            <=> 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm

lai phân tích

            Fa : (0,4A-dd ; 0,4aaD- : 0,1A-D- : 0,1aadd) x (1B- : 1bb)

            <=> 1 đỏ sớm : 4 đỏ muộn : 9 trắng sớm : 6 trắng muộn

Do tần số hoán vị gen f = 20%

=>  Có 40% số tế bào tham gia giảm phân sinh hoán vị

Vậy các kết luận đúng là  3, 4

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1(2) Cơ thể đem lai dị...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới.

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10% 

(3) Nếu do cơ thể dị hợp tất cả các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Trong số các nhận định trên, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
19 tháng 4 2017

Đáp án B

Ta có: P dị hợp

F 1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn.

Tỉ lệ đỏ : trắng = 9 :7

=> P : AaBb x AaBb.

Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7.

Quy ước: A-B- = đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Tỉ lệ chín sớm : chín muộn = 75% : 25%

Quy ước: D: chín sớm >>d: chín muộn

Giả sử 3 gen phân li độc lập

Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài

=> 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST

Do 2 gen A và B vai trò tương đương

=> Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST

Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%

=> (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%

=> (aadd) = 66% - 50% = 16%

=> P cho giao tử ad = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25  

Vậy ad  là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.

P lai phân tích: AD ad Bb × ad ad bb  

Gp: AD = ad = 0 , 4         ad = 1  

  Ad = aD = 0 , 1  

F a : (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) x (1Bb:1bb)

TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm.

Vậy 3 đúng.

Do tần số hoán vị gen f = 20% => Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.

Vậy các kết luận đúng là 3, 4.

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:(1) Có 3 locus...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp các locus, ở đời sau thu được 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 hoa trắng, chín sớm: 27 hoa đỏ, chín muộn: 73 hoa trắng, chín muộn. Biết rằng tính trạng thời gian chín do 1 locus 2 alen chi phối, hoán vị nếu xảy ra sẽ như nhau ở 2 giới. Trong số các nhận định dưới đây, số lượng nhận định đúng về phép lai nói trên là:

(1) Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng nói trên, có hiện tượng tương tác 9:6:1

(2) Cơ thể đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị là 10%

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp các locus nói trên đem lai phân tích, ta được tỷ lệ 9:6:1:4

(4) Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở P, có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị.

Chọn câu trả lời đúng:

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

1
6 tháng 3 2019

Đáp án A

Tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp ở các locus thu được: 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 cây hoa trắng, chím sớm: 27 cây hoa đỏ, chín muộn: 73 cây hoa trắng, chím muộn

Ta xét tỷ lệ các kiểu hình ở đời con: đỏ/trắng = 9:7; sớm/ muộn = 3/1.

Tỉ lệ kiểu hình đời con (9:7).(3:1) # tỉ lệ của bài ra → có hiện tượng tương tác gen kết hợp với hoán vị gen.

(1) sai. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng, nhưng là hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1

Tính tần số hoán vị gen

Xét tỉ lệ kiểu hình đỏ, chín sớm (A-B-D-) = 198/(198+102+27+73) = 0,495

Gọi tần số hoán vị gen là x. Ta có: A-B-D- = 3/4.(0,5+ x/2 .x/2 = 0,495

A-B-D- = 0,5 + x/2.x/2 = 0,66

x/2.x/2 = 0,16 → x/2 = 0,4 → tần số hoán vị gen (x) = 0,2

Kết luận (2) sai.

(3) Nếu cho cơ thể dị hợp lai phân tích: với tần số hoán vị gen = 20% → tạo ra tỷ lệ các giao tử và kiểu hình: 9 : 6: 1: 4.

(4) đúng. Có 40% số tế bào bị hoán vị → tần số hoán vị gen = 20%.

Chỉ có nội dung (4) đúng.

21 tháng 1 2019

Đáp án C

Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)

Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd

=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:

AABBDD = aabbdd = 1%

5 tháng 12 2017

Đáp án C

Phương pháp:

- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Giao tử hoán vị = f/2

Cách giải

Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai 

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao là do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) thu được F1 100% thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỷ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 10 loại kiểu gen.

(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang 1 tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen F1 chiếm tỷ lệ 64,72%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) Ở F2 , số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỷ lệ 24,84%.

A. (1), (2), (3)

B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (5).

D. (5), (2), (3).

1
8 tháng 9 2017

Đáp án A

- Pt/c: cao, dài  x  thấp, tròn → F1: cao, tròn.

- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.

- Đề cho cả đực và cái đều có hoán vị gen với tần số như nhau:

Pt/c: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB, tự thụ → F2: A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.

- F1 tự thụ: