Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)
Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd
=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:
AABBDD = aabbdd = 1%
Chọn đáp án B.
Ta có: P dị hợp
F1: 49,5% đỏ, sớm: 25,5% trắng, sớm: 6,75% đỏ, muộn: 18,25% trắng, muộn
Tỉ lệ đỏ: trắng = 9:7 g P: AaBb Í AaBb
Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9:7
Quy ước: A-B = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tỉ lệ chín sớm: chín muộn = 75% : 25%
Quy ước: D: chín sớm >> d: chín muộn
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là: (9:7) Í (3:1) khác với đề bài g 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Do 2 gen A và B vai trò tương đương
g Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%
g (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
g (aadd) = 66% - 50% = 16%
g P cho giao tử ad = 0,4 > 0,25
Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.
P lai phân tích Gp: AD = ad = 0,4 ad=1 Ad = aD = 0,1
Fa: (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) Í (1Bb : 1bb)
TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm
Vậy 3 đúng.
Do tần số hoán vị gen f = 20% g Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.
Vậy các kết luận đúng là 3,4.
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Đáp án : B
P dị hợp
F1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn
Có đỏ : trắng = 9 :7
=> P : AaBb
Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Có sớm : muộn = 75% : 25%
=> D chín sớm >> d chín muộn
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài
=> Có 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Do 2 gen A và B vai trò tương đương
=> Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%
=> Vậy (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
=> Vậy (aadd) = 66% - 50% = 16%
=> P cho giao tử ad 0 , 16 = 0,4 > 0,25
=> Vậy ad là giao tử liên kết , tần số hoán vị gen là f = 20%
P :
lai phân tích
Fa : (0,4A-D- : 0,4aadd : 0,1A-dd : 0,1aaD-) x (1B- : 1bb)
<=> 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm
lai phân tích
Fa : (0,4A-dd ; 0,4aaD- : 0,1A-D- : 0,1aadd) x (1B- : 1bb)
<=> 1 đỏ sớm : 4 đỏ muộn : 9 trắng sớm : 6 trắng muộn
Do tần số hoán vị gen f = 20%
=> Có 40% số tế bào tham gia giảm phân sinh hoán vị
Vậy các kết luận đúng là 3, 4
Đáp án B
Ta có: P dị hợp
F 1 : 49,5% đỏ, sớm : 25,5% trắng, sớm : 6,75% đỏ, muộn : 18,25% trắng, muộn.
Tỉ lệ đỏ : trắng = 9 :7
=> P : AaBb x AaBb.
Tính trạng do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác bổ sung 9 :7.
Quy ước: A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tỉ lệ chín sớm : chín muộn = 75% : 25%
Quy ước: D: chín sớm >>d: chín muộn
Giả sử 3 gen phân li độc lập
Tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ là : (9 :7) x (3 :1) khác với đề bài
=> 2 trong 3 gen cùng nằm trên 1 NST
Do 2 gen A và B vai trò tương đương
=> Giả sử gen A và D cùng nằm trên 1 NST
Ta có đỏ, sớm (A-D-)B- = 49,5%
=> (A-D-) = 49,5% : 0,75 = 66%
=> (aadd) = 66% - 50% = 16%
=> P cho giao tử ad = 0 , 16 = 0 , 4 > 0 , 25
Vậy ad là giao tử liên kết, tần số hoán vị gen là f = 20%. Vậy 2 sai.
P lai phân tích: AD ad Bb × ad ad bb
Gp: AD = ad = 0 , 4 ad = 1
Ad = aD = 0 , 1
F a : (0,4AaDd : 0,4aadd : 0,1Aadd : 0,1aaDd) x (1Bb:1bb)
TLKH: 4 đỏ sớm : 1 đỏ, muộn : 9 trắng muộn : 6 trắng sớm.
Vậy 3 đúng.
Do tần số hoán vị gen f = 20% => Có 40% số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen.
Vậy các kết luận đúng là 3, 4.
Đáp án A
Tiến hành tự thụ phấn cây P dị hợp ở các locus thu được: 198 cây hoa đỏ, chín sớm: 102 cây hoa trắng, chím sớm: 27 cây hoa đỏ, chín muộn: 73 cây hoa trắng, chím muộn
Ta xét tỷ lệ các kiểu hình ở đời con: đỏ/trắng = 9:7; sớm/ muộn = 3/1.
Tỉ lệ kiểu hình đời con (9:7).(3:1) # tỉ lệ của bài ra → có hiện tượng tương tác gen kết hợp với hoán vị gen.
(1) sai. Có 3 locus tham gia chi phối 2 tính trạng, nhưng là hiện tượng tương tác 9:7 chứ không phải 9:6:1
Tính tần số hoán vị gen
Xét tỉ lệ kiểu hình đỏ, chín sớm (A-B-D-) = 198/(198+102+27+73) = 0,495
Gọi tần số hoán vị gen là x. Ta có: A-B-D- = 3/4.(0,5+ x/2 .x/2 = 0,495
A-B-D- = 0,5 + x/2.x/2 = 0,66
x/2.x/2 = 0,16 → x/2 = 0,4 → tần số hoán vị gen (x) = 0,2
Kết luận (2) sai.
(3) Nếu cho cơ thể dị hợp lai phân tích: với tần số hoán vị gen = 20% → tạo ra tỷ lệ các giao tử và kiểu hình: 9 : 6: 1: 4.
(4) đúng. Có 40% số tế bào bị hoán vị → tần số hoán vị gen = 20%.
Chỉ có nội dung (4) đúng.
Đáp án C
Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)
Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd
=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:
AABBDD = aabbdd = 1%
Đáp án C
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Giao tử hoán vị = f/2
Cách giải
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) = 0,24 → aabb = 0,25 – 0,24 = 0,01 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị →kiểu gen của cây đem lai
Đáp án A
- Pt/c: cao, dài x thấp, tròn → F1: cao, tròn.
- Quy ước: A – cao, a – thấp; B – tròn, b – dài; các gen trội hoàn toàn.
- Đề cho cả đực và cái đều có hoán vị gen với tần số như nhau:
Pt/c: Ab/Ab x aB/aB → F1: Ab/aB, tự thụ → F2: A-,B- = 0,5064 → aa,bb = 0,0064 → ab = 0,08.
- F1 tự thụ:
Đáp án C
Cao (A) > thấp (a)
Dài (B) > tròn (b)
Chín sớm (D) > muộn (d)
A liên kết với B
P: Ab/Ab DD x aB/aB dd
F1: Ab/aB Dd
F1 x F1: Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (hoán vị 2 bên với tần số bằng nhau)
F2: A_bbD_ = 18%
à A_bb = 24% à aabb = 1% = 10%ab x 10% ab à tần số hoán vị gen f = 20%
(1). Có 40% số tế bào sinh hạt phấn đã xảy ra hiện tượng hoán vị gen. à đúng
(2). Tỷ lệ giao tử không chứa alen trội chiếm ở F1 5%. à đúng,
abd = 10%x50% = 5%
(3). Tỷ lệ cơ thể mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ 61,75%. à đúng
Tỉ lệ F2 không có KH lặn nào = (50+1)x = 38,25%
à Tỷ lệ mang ít nhất một kiểu hình lặn ở F2 chiếm tỷ lệ = 100-38,25 = 61,75%
(4). Nếu cho F2 giao phấn với nhau, đời sau tạo ra tối đa 27 kiểu gen và 4 loại kiểu hình khác nhau về cả ba tính trạng. à sai, F3 có tối đa 28KG và 4KH