Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
P: Hoa đỏ x hoa trắng
F1: Hoa đỏ
F1 x đồng hợp lặn.
Fb: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
Số tổ hợp giao tử Fb là: l + 2 + l = 4 = 4 x 1 à F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại giao tử.
- Vì Fb có tỉ lệ là : 1 : 2 : 1 khác với 1 : 1 : 1 : 1 của phân li độc lập và liên kết gen vì liên kết gen cho tỉ lệ 1 : 1 à có hiện tượng tương tác gen kiểu bổ trợ (9 : 6 : 1) à I đúng
à Kiểu gen của F1 là: AaBb. Cho F1 lai phân tích: AaBb x aabb à Fb: 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb
Qui ước:
AaBb (đỏ) : Aabb (hồng): aaBb (hồng): aabb (trắng)
- F1 x F1: AaBb x AaBb
F2 : 9A-B-: đỏ : 3A-bb: hồng (lAAbb : 2Aabb) : 3aaB-: hồng (laaBB: 2aaBb) : 1 aabb : trắng
- Vậy có 6 cây quả hồng ở F2 là: 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb, cây có kiểu gen dị hợp chiếm 4/6
à II sai
- III đúng vì kiểu hình hoa đỏ có 4 kiểu gen (AABB : AABb : AaBB : AaBb) và có 4 kiểu gen qui định hoa hồng.
- Cho cây quả hồng lai với nhau ta có:
F2 : (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb) x (l/6AAbb : 2/6Aabb : l/6aaBB: 2/6aaBb)
GF2: (l/6Ab : 1/6Ab : 1/6ab : 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab) x (1/6Ab : l/6Ab : 1/6ab: 1/6aB : 1/6aB : 1/6ab)
Tương đương với:
F3: (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab) x (1/3Ab : 1/3aB : 1/3ab)
Xác suất để cây này có kiểu hình hoa trắng là: 1/3 x 1/3 = 1/9 à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:
Sơ đồ lai: AA x aa thu được F1 có Aa.
à F1 lai với nhau thu được F2 có 1AA : 2Aa : 1aa
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình giống F2. Vì tỉ lệ kiểu gen ở F2 đạt cân bằng di truyền cho nên khi F2 giao phấn ngẫu nhiên thì đời F3 cũng cân bằng di truyền giống F2 à II đúng.
à Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 2Aa : 1aa
- I đúng vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa à Cây thuần chủng = 1/3
- III đúng vì mỗi kiểu gen chỉ có một kiểu hình. Cho nên kiểu gen AA hoặc Aa quy định hoa đỏ; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Và cây hoa trắng = ¼ = 25%.
- IV sai vì cây hoa đỏ F3 gồm có 1AA và 2Aa sẽ cho 2 loại giao tử là 2A và 1a. Các cây hoa đỏ này giao phấn với cây hoa trắng thì đời con có kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C
F1 có tỉ lệ 9:6:1→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa hồng có 4 kiểu gen quy định, đó là Aabb, Aabb, aaBB, aaBb.
- II đúng. Vì khi cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau. Nếu hai cây hoa hồng đó là Aabb x aaBb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng
- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
IV sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng, xác suất thu được cây hoa hồng thuần chủng là 2/ 6 = 1/3
(Có 6 cây hoa hồng, trong đó có 2 cây thuần chủng là 1Aabb và 1aaBB)
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án C.
- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước:
A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.
- Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 → F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng. → (I) đúng.
- Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb × aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
→ (II) đúng.
(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:
AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.
AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb. → Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
= (1+1) : (1+2+1+2) = 1/3. → (IV) đúng.
Xét tỉ lệ phân tính kiểu hình ở F2: 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng.
F1 tự thụ cho ra 16 tổ hợp (9 + 6 + 1)
→ F1 dị hợp 2 cặp gen.
F1 dị hợp 2 cặp gen nhưng chỉ quy định 1 tính trạng màu sắc hoa
→ Tương tác gen bổ sung (tỉ lệ 9: 6: 1) đặc trưng.
(thực ra có thể suy ra luôn là tương tác bổ sung từ tỉ lệ 9 : 6 : 1 với bài này nhưng chúng ta vẫn nên hiểu tại sao lại suy ra được điều đó).
Vì F2 không phân tính khác nhau ở 2 giới → kiểu gen F1 là AaBb.
(1) Đúng. Vì phép lai F1 là AaBb × AaBb
→ F2 có tối đa 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
(2) Đúng. Cho 2 cây hoa hồng mang 2 kiểu gen dị hợp khác nhau giao phấn với nhau:
Aabb × aaBb
→ Đời con có tỉ lệ 1 (đỏ) AaBb : 2 hồng (1Aabb+1aaBb): 1 trắng (aabb).
(3) Sai. Cây hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb.
→ Không có cây hoa đỏ nào có thể tự thụ cho ra tỉ lệ 1 đỏ : 3 hồng.
(4) Đúng. Tỉ lệ các kiểu gen quy định hoa hồng ở F2 là 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2 , xác suất thu được cây thuần chủng là 1 + 1 6 = 1 3
Đáp án C
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.
II đúng, AaBb, AABb, AaBB
III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm: 16/27 => III đúng
IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng: (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng : 1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng : 1 trắng → IV đúng
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.
II đúng, AaBb, AABb, AaBB
III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III đúng
IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng
Đáp án A
F1 đồng hình → P thuần chủng : AAbb × aaBB → F1: AaBb
F2 phân ly 9:6:1 .
Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng
Xét các phát biểu:
I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm 1/3.
II đúng, AaBb, AABb, AaBB
III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:
(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa đỏ : 8/9 × 2/3 = 16/27
↔ số hoa đỏ chiếm : 16/27 => III đúng
IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng : (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng :1 trắng
aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng :1 trắng →IV đúng
Chọn C
F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng
=> tính trạng màu hoa tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1.
Trong đó: A_B_ : hoa đỏ
aabb : hoa trắng
các kiểu còn lại là hoa hồng.
F1: AaBb x AaBb.
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4 AaBb
1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb => có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, I sai.
1aabb.
- Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2, số cây không thuần chủng chiếm 8/9 => II đúng.
- Khi cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với các cây hoa đỏ ở F2, ta được:
đỏ ( 4/9 AB : 2/9 Ab: 2/9 aB : 1/9 ab) x hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab)
=> 1/27 aabb => III đúng.
- Cho các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, ta được:
hồng ( ⅓ Ab : ⅓ aB : ⅓ ab) x ab
=> ⅓ Aabb : ⅓ aaBb : ⅓ aabb => 2 hồng: 1 trắng => IV sai
Đáp án A
Vì khi lai phân tích F1 thu được tỉ lệ 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → F1 dị hợp về 2 cặp gen.
Quy ước:
A-B-: Hoa đỏ, A-bb/aaB-: Hoa hồng; aabb: Hoa trắng.
F1 có KG AaBb, F1 tự thụ phấn tạo ra F2: 9 A-B-: 3A-bb: 3 aaB-: 1 aabb, tỉ lệ KH: 9 hoa đỏ: 6 hoa hồng: 1 hoa trắng.
Cây hoa hồng ở F2: (1/6 Aabb: 2/6 Aabb: 1/6 aaBB: 2/6 aaBb)
Khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử (2/6Ab: 2/6 aB: 2/6 ab)
Tỉ lệ cây có kiểu hình hoa trắng ở F3 là: 2/6 × 2/6 = 1/9.