K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 11 2018

Đáp án B

Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ

à liên kết gen


(1) Đúng. Ở F1, tỉ lê kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng  A B A B = a b a b = 3 , 24 %

(2) Đúng. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

à Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:


(4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:

à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%

8 tháng 10 2018

Đáp án D

Thân thấp chín muộn: 

AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32

I đúng, AB/AB= ab/ab

II đúng, thân thấp chín sớm:

aB/aB = 0,322 = 10,24%

III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen:

2×0,182 + 2×0,322 = 26,96%

IV đúng, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp

gen chiếm: 4×0,18×0,32 =23,04%

 

12 tháng 6 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D

Ở bài toán này, tỉ lệ  a b a b = x = 3,24% = 0,324 = 0,18 x 0,18 → Đây là giao tử hoán vị

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( A B A B ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen  a b a b = 3,24%

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng

a B a B = (0,5-0,18) x (0,5-0,18) = 0,1024 = 10,24%

III đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng thời về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

= 4x - 2 x + 0,5 = 4 . 0,0324 - 2 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen 1 - 2x29% = 46,08

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 12 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, tỉ lệ ab//ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ´ 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( AB//AB ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen ab//ab = 3,24%.

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng ( aB//aB ) = (0,5 – 0,18) ´ (0,5 – 0,18) = 0,1024 = 10,24%.

III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x  + 0,5 = 4 ´ 0,0324 - 2. 0 , 0324  + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2 ´ 29% = 46,08%.

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
2 tháng 7 2017

Chọn đáp án  D

Có 4 phát biểu đúng.

Ở bài toán này, tỉ lệ  a b a b = x = 3 , 24 % = 0 , 0324 = 0 , 18 x 0 , 18 → đây là giao tử hoán vị.

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng  A B A B chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen a b a b = 3 , 24 %

II đúng. Kiểu hình thân tháp, chín sớm thuần chủng là  a B a B = ( 0 , 5 - 0 , 18 ) x ( 0 , 5 - 0 , 18 ) = 0 , 1024 = 10 , 24 %

III đúng. Ở F2 loai kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
4 x   -   2 x   + 0 , 5 = 4   x   0 , 0324   -   2 0 , 0324 + 0 , 5 = 0 , 2696 = 26 , 96 %  

IV đúng. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp 26,29%.

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 - 2   x   29 % = 46 , 08 %  

 

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Kiểu gen của P là  A a B d b D

    (2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

    (3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

    (4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 2 2019

Đáp án B.

Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).

Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng

+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).

+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).

® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.

(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là  A a B D b d
(2) Đúng. Xét phép lai:  A a B D b d x  A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là  0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 %

(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.

Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.

(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:

A a B D b d x  a a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc  A a B D b d x  a a B d b D → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.

 

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d E × A b a B D e d E   thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả

dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.

II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.

III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.

IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
4 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:

Phép lai P : A B a b x A B a B  thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ y = 5,25%.

- I đúng vì cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen

- II sai vì cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2 x 0,0525 = 0,145 = 14,5%

- III sai vì cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%
- IV sai vì cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4 x 0,0525 = 0,21 = 21%

10 tháng 2 2019

Đáp án C

F1 tự thụ phấn tạo 4 loại kiểu hình → F1 dị hợp 2cặp gen.

Quy ước:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- chín sớm; b- chín muộn

Thân thấp, chín muộn = 9% ≠6,25% → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn →ab=0,3 là giao tử liên kết.

tỷ lệ giao tử AB=ab=0,3; Ab=aB = 0,2

A-B-=0,59; A-bb=aaB-=0,16

I đúng, tỷ lệ đồng hợp là 2× 0,32 + 2×0,22 = 26%

II sai, tỷ lệ đồng hợp về 1 cặp gen ở F2

III đúng, tỷ lệ thân cao, chín sớm đồng hợp là:  tỷ lệ thân cao, chín sớm = 0,5 + aabb=0,59

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,59≈15,25%

IV sai, tỷ lệ trội về 1 trong 2 tính trạng : A-bb +aaB - = 0,32

29 tháng 7 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.

→ Giao tử ab = 0,4.

I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.

II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.

IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen A B a b .

Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen a b a b .

→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều ( A B a b ) = 2x = 0,32.