Ở một loài thực vật, các alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể số 2; các alen B và b nằm trên nh...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 2 2018

Đáp án C

Nội dung 1 đúng. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì F1 đồng nhất có kiểu gen là AaBb.

Nội dung 2 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là aaB và B. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaaBb : 1ABb.

Nội dung 3 đúng. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là AAb và b. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaaBb : 1aBb.

Nội dung 4 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là Abb và A. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaBbb : 1AaB.

Nội dung 5 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là aBB và a. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaBBb : 1Aab

3 tháng 10 2019

Đáp án B

P: ♂AaBb × ♀AaBb

- Ta có:

+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.

+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)

→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.

(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng

(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai

(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng

(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai

7 tháng 7 2018

Đáp án B

P: ♂AaBb × ♀AaBb

- Ta có:

+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.

+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)

→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.

(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng

(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai

(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng

(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai

Cho phép lai (P): ♂ AaBb × ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc...
Đọc tiếp

Cho phép lai (P): ♂ AaBb × AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:

I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.

II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.

III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.

IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.

Số phát biểu đúng là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
27 tháng 11 2017

Đáp án C

- Giới đực:

+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O

+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)

- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%

Xét cặp Bb:

- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)

- Giới cái:

+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O

+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%

Xét các phát biểu

I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST

II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 

III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 

IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: 

Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd ×...
Đọc tiếp

Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♀AabbDd × ♂AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.

II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%.

III. Có thể sinh ra 14 loại thể một.

IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd.

A 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
15 tháng 9 2017

Đáp án B

Xét cặp Aa:

+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a

+ giao tử đực: 0,5A:0,5a

Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4

Xét cặp Bb:

+ giao tử cái: b

+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b

Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2

Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44

II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%

III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14

IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd

6 tháng 11 2019

Chọn đáp án D.

Chỉ có phát biểu (III) đúng.

Giao tử Abd có tỉ lệ = 11%

à Giao tử bd có tỉ lệ = 22%

à Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd//bD; tần số hóa vị gen = 44% à (III) đúng.

Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd//bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%.

IV: P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử abd x 1 abd =1/2 x 0,22 =0,11

Cho phép lai: ♀AABb × ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây: (1) Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen. (2) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân...
Đọc tiếp

Cho phép lai: ♀AABb × ♂AaBb. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau đây:

(1) Trong trường hợp quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực tối đa cho 6 loại giao tử.

(3) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 12 loại kiểu gen.

(4) Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho tối đa 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
25 tháng 1 2018

Đáp án C

Nội dung 1 đúng. AA x Aa tạo ra 2 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Vậy nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì phép lai trên cho đời con có tối đa 6 loại kiểu gen.

Nội dung 2 sai. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cặp Bb giảm phân tạo 2 loại giao tử, nên cơ thể đực tạo ra tối đa 8 loại giao tử.

Nội dung 3 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu gen về cặp gen này là 4 kiểu gen. Bb x Bb tạo ra 3 kiểu gen. Tổng số kiểu gen của phép lai là 3 x 4 = 12 kiểu gen.

Nội dung 4 đúng. Cơ thể đực có KG AaBb giảm phân, giảm phân I những tế bào có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O; những tế bào giảm phân bình thường cho ra 2 loại giao tử A và a. Vậy đối với cặp gen Aa tạo ra 4 loại giao tử. Cơ thể cái chỉ tạo ra 1 loại giao tử duy nhất, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 4 tổ hợp. Bb x Bb mỗi bên tạo ra 2 loại giao tử, nên số kiểu tổ hợp giao tử về cặp gen này là 2 x 2 = 4. Vậy tổng số kiểu tổ hợp giao tử là 4 x 4 = 16.

Có 3 nội dung đúng

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. -   Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. -   Trường hợp 2: Hai gen...
Đọc tiếp

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A,a và B,b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

-   Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

-   Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
3 tháng 11 2019

Đáp án A

- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai

III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được  có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực...
Đọc tiếp

Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được  có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là  Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Ở giới cái của  chỉ có 2 loại kiểu hình.

(II). Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

(III). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở  xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

(IV). Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được  có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là

A. 4

B. 1

C. 4

D. 3

1
27 tháng 4 2019

Đáp án B.

16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8% Aa, 8% O.

84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42% a.

Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a.

Xét cả 2 gen:

Cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab, 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21 %Ab, 21 %aB, 21 %ab).

Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử 50% AB, 50% aB.

(1) Đúng. Vì aaBb là sự kết hợp giữa ab của ♂ và aB của ♀. Cả 2 giao tử đều bình thường.

(2) Sai.

(3) Sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lê 21 %.50% = 10,5%.

(4) Đúng.