Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét cặp Aa:
+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a
+ giao tử đực: 0,5A:0,5a
Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4
Xét cặp Bb:
+ giao tử cái: b
+giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b
Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2
Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44
II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5×0,45×0,04×0,5 + 0,45%
III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2×2 + 3×1(b)×2 = 14
IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd
Đáp án B.
16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8% Aa, 8% O.
84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42% a.
Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a.
Xét cả 2 gen:
Cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab, 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21 %Ab, 21 %aB, 21 %ab).
Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử 50% AB, 50% aB.
(1) Đúng. Vì aaBb là sự kết hợp giữa ab của ♂ và aB của ♀. Cả 2 giao tử đều bình thường.
(2) Sai.
(3) Sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lê 21 %.50% = 10,5%.
(4) Đúng.
Đáp án C
(P):♀ AB ab X D X d x ♂ AB ab X D Y
aabb X d Y = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F 1 , các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) X D + A-B- X d Y = (9%+9%) x 0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F 1 , các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb) X D X D / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F 1 , có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F 1 , có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Đáp án B
P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd
GP: (A, a)(Bb, B, b, 0)(D, d) (A, a)(B, b)d
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen độ t biến. à đúng
KG bình thường = 3.3.2 = 18
KG đột biến = 3.4.2 = 24
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd à sai
III. Có tối đa 48 kiểu t ổ hợp giao tử à sai, số tổ hợp giao tử = 4.8.2=64
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd. à đúng
Đáp án A
Có 8 loại kiểu hình = 2×4 → 3 cặp NST nằm trên 2 cặp NST
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng :
a
a
b
d
b
d
=
0
,
30625
→
b
d
b
d
=
0
,
1225
→
b
d
=
0
,
35
là giao tử liên kết, f= 30%
P
:
A
a
B
D
b
d
x
A
a
B
D
b
d
;
∫
=
30
%
I đúng.
II đúng, tổng số kiểu gen là 10×3 = 40 ; số kiểu gen đồng hợp là 2×4 =8; số kiểu gen dị hợp là 30 – 8 = 22
III đúng, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình A-: AA;Aa; có 5 kiểu gen quy định B-D-
IV đúng, cây dị hợp 3 cặp gen:
Đáp án C
- Giới đực:
+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O
+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)
- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%
Xét cặp Bb:
- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)
- Giới cái:
+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O
+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)
→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%
Xét các phát biểu
I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST
II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm:
III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm:
IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là:
Chọn A.
P : Aa x Aa
F1
Giới đực:
10% tế bào mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, tạo ra giao tử Aa = 0 = 5%
90% tế bào còn lại giảm phân bình thường cho A = a = 45%
Giới cái giảm phân bình thường cho A = a = 50%
Vậy AA = aa = 0,5 x 0,45 = 9 40
Aa = 0,5 x 0,45 x 2 = 18 40
AAa = Aaa = A = a = 0,5 x 0,05 = 1 40
Vậy tỉ lệ kiểu hình là 18 : 9 : 9 : 1 :1 :1 :1 <=> (1) đúng
Cây quả đỏ F1 = 9 + 18 + 1 × 3 40 = 3 4
Đỏ dị hợp = 18 + 2 40 = 2 4 <=> (2) sai
F1 có 4 kiểu gen đột biến <=> (3) sai
Lưỡng bội F1: 1 4 A A : 2 4 A a : 1 4 a a giao phấn
Đời con thu được: 25% aa – 25% vàng <=> (4) đúng
Đáp án B
P: ♂AaBb × ♀AaBb
- Ta có:
+ Xét cặp Aa: giao tử ♂(1/2A:1/2a) × giao tử ♀(1/2A:1/2a) → con: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa.
+ Xét cặp Bb: giao tử ♂(0,5%Bb: 0,5%O: 49,5%B: 49,5%b) × giao tử ♀(1/2B:1/2b)
→ con: 0,25%BBb: 0,25%Bbb: 0,25%B: 0,25%b: 24,75%BB: 49,5%Bb: 24,75%bb.
(1) Số loại giao tử cơ thể đực: 2.4 = 8 → đúng
(2) Số KG tối đa: 3 × 7= 21 → sai
(3) Số KG đột biến = 21 – 3 × 3 = 12 → đúng
(4) AAB= 1/4 × 0,25% = 0,0625% → sai
Đáp án C
Nội dung 1 đúng. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường thì F1 đồng nhất có kiểu gen là AaBb.
Nội dung 2 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là aaB và B. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaaBb : 1ABb.
Nội dung 3 đúng. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 2 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là AAb và b. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaaBb : 1aBb.
Nội dung 4 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♂ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là Abb và A. Giới cái giảm phân bình thường tạo giao tử aB. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaBbb : 1AaB.
Nội dung 5 sai. Nếu đột biến xảy ra trong giảm phân ở ♀ P hình thành thể dị bội ở nhiễm sắc thể số 3 thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử bất thường là aBB và a. Giới đực giảm phân bình thường tạo giao tử Ab. Khi lai với nhau sẽ tạo ra cơ thể lai 1AaBBb : 1Aab