Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tỉ lệ thân thấp, quả vàng (aabb) là 1 16 → P là AaBb x AaBb
Suy ra trong tổng số cây thân cao, quả đỏ (A-B-) ở đời con, số cây thuần chủng (AABB) chiếm tỉ lệ
Ptc :
F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb) Dd
F2 : thấp, vàng, dài aabbdd = 4%
Có F2 tỉ lệ dd = 25%
=> Tỉ lệ aabb = 16%
=>A-bb = 0.25 – 0.16 = 0.09
=> A-bbD- = 0.09 x 0.75 = 0.0675 = 6,75%.
=> Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
P: A-B- x A-B- à F1: aabb = 0.08 à P phải dị hợp
à P: (Aa, Bb) x (Aa, Bb) à F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
Vậy A-bb = 0,25- 0.08 = 0.17 =17%
Vậy: C đúng
Đáp án C
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp
B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
P: A-B- × A-B- → F1: aabb = 0.08 → P phải dị hợp
→ P: (Aa, Bb) × (Aa, Bb) → F1: aabb = 0.08 (phép lai này thỏa quy tắc x : y : y : z)
Vậy A-bb = 0,25 - 0.08 = 0.17 = 17%
Đáp án D
A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1.
D quả tròn >> d quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2.
F2: aabbdd = 4% à aabb = 16%
A-B-D- = (50+16%)x0,75 = 49,5%
Đáp án D
Đỏ x Đỏ => Vàng => Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen Aa x Aa
Thân cao x Thân cao => Thân thấp => Thân cao dị hợp Bb x Bb
Tỉ lệ thấp vàng = 1 % ≠ 0.0625
HIện tượng hai tính trạng liên kết không hoàn toàn
a b a b = 0.1 x 0.1 => ab = 0.1 < 0.25 => giao tử hoán vị ở hai bên hai
A B A B = 0.1 x 0.1 = 0.01
Đáp án B.
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là
A
a
B
D
b
d
(2) Đúng. Xét phép lai:
A
a
B
D
b
d
x
A
a
B
D
b
d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là
0
,
5
A
a
×
0
,
5
B
D
b
d
=
25
%
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
D
b
d
→
Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
d
b
D
→
Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
P: A- B x aabb → F 1 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
=> P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb → kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp)
* P: Aa, Bb x aa, bb → F 1 : aabb= 0,04 <=> A-B-= 0,04 vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB
→ kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) =4%
*Chú ý cách 2: P: Aa, Bb x aa, bb
→ F 1 : aabb= 0,04= 0,04(a, b).1(a, b)
=> P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b)= 0,04 <25% là giao tử hoán vị
=> P: A b a B . f= 0,04.2= 8% P: A b a B , f=8% x a b a b → F 1 kiểu hình A-B-= 0,04.1=4%