K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 6 2017

Đáp án C

P: phép lai phân tích → F1: 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau cao, 2 kiểu hình có tỷ lệ bằng nhau và thấp

=> P: xảy ra hoán vị gen

F1: 4A-bb : 4aaB- : 1A-B- : 1aabb => Ab, aB là giao tử liên kết; AB, ab là giao tử hoán vị

=> P: A b a B x a b a b  

20 tháng 6 2019

Đáp án C

F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65  cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn;  3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.

11 tháng 8 2018

Rút gọn tỉ lệ đề bài : 9 tròn, ngọt, sớm : 3 tròn, chua, muộn : 3 dài, ngọt, sớm : 1 dài, chua, muộn

Xét riêng từng cặp tính trạng

Tròn : dài = 3:1 => Aa x Aa

Ngọt : chua = 3:1 => Bb x Bb

Sớm : muộn = 3:1 => Dd x Dd

(3:1)(3:1)(3:1) # 9:3:3:1 => các gen nằm trên các NST khác nhau

(tròn : dài).(ngọt : chua) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Bb phân li độc lập

(tròn : dài).(sớm : muộn) = 9:3:3:1 giống đề => các cặp Aa Dd phân li độc lập

Nhận thấy các cặp tính trạng ngọt-sớm và chua-muộn luôn đi liền với nhau => các cặp gen Bb và Dd nằm trên 1

cặp NST

Ko có kiểu hình ngọt-muộn => BD/bd (liên kết hoàn toàn)

=>Aa BD/bd  x  Aa BD/bd

Đáp án A

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, alen D quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây thân cao, quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 539 cây thân cao, quả tròn, chín sớm : 180 cây thân cao, quả bầu dục, chín muộn : 181 cậy thân thấp, quả tròn, chín sớm : 60 cậy thân thấp, quả bầu dục, chín muộn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

    (1) Kiểu gen của P là  A a B d b D

    (2) Ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 25%.

    (3) Ở F1 có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

    (4) Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen thu được đời con có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 2 2019

Đáp án B.

Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).

Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng

+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).

+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).

® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.

(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là  A a B D b d
(2) Đúng. Xét phép lai:  A a B D b d x  A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là  0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 %

(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.

Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.

(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:

A a B D b d x  a a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc  A a B D b d x  a a B d b D → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.

 

27 tháng 9 2017

Đáp án C

Đời sau có 4 loại kiều hình →  cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen.

Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn →  quả đỏ chín sớm : 

(Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử 

AB = 0,29 = 

là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42

Xét các phát biểu :

I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26

II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%

III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%

IV sai 

20 tháng 5 2018

Đáp án B

Theo giả thuyết:   A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                             B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn;

P: A-B- (Q) ×  aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-

→ P: (Aa, Bb) (Q)  ×  (aa, bb) → F1: 0,4aabb = 0,4.1

Với Q (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 → GQ:  

=> Q:   A B a b và f = 20% 

5 tháng 2 2017

Theo giả thuyết:           A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                                     B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn

   P: A-B-(Q) x aabb à  F 1 : 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-

   àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à  F 1 : 0,4aabb = 0,4.1

   Với Q : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 à GQ: a ,   b = A ,   B = 0 , 4 A ,   b = a ,   B = 0 , 1  

   => Q: AB ab  , f=20%

          Vậy B đúng

20 tháng 10 2017

Theo giả thuyết:            A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                                      B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn

   P: A-B-(Q) x aabb à F 1 : 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-

   àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à  F 1 : 0,4aabb = 0,4.1

   Với Q : (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 à GQ: a ,   b = A ,   B = 0 , 4 A ,   b = a ,   B = 0 , 1  

   => Q: AB ab  , f=20%

 

   Vậy B đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau: Phép lai (p) Tỉ lệ kiểu hình F1 Cây K x cây thứ nhất 3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn.

Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau:

Phép lai (p)

Tỉ lệ kiểu hình F1

Cây K x cây thứ nhất

3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cây K x cây thứ hai

3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cây K x cây thứ ba

1 cây quả đỏ, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng với dữ kiện của các phép lai trên?

(1) Hai cặp gen đang xét có thể nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hoặc cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, cách nhau 50cM.

(2) Cho cây thứ nhất tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.

(3) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

(4) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ ba và phép lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
30 tháng 4 2017

Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3).

Giải thích:

- Dựa vào phép lai thứ nhất: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 1:1      

Aa x aa.

Chín sớm : chín muộn = 3:1   

Bb x Bb.

Xét chung cả hai cặp tính trạng, chúng ta thấy rằng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng là (3:1)(1:1)     

Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau hoặc có hoán vị với tần số 50%.  

(1) đúng.

Như vậy, ở phép lai một, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x aaBb.

- Dựa vào phép lai thứ hai: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 3:1        

Aa x Aa.

Chín sớm : chín muộn = 1:1   

Bb x bb.

Như vậy, ở phép lai hai, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x Aabb. Kết hợp cả hai phép lai, chúng ta thấy đều có chung cây K. Do đó, cây K phải là cây có kiểu gen AaBb.

Cây thứ nhất có kiểu gen aaBb; cây thứ hai có kiểu gen Aabb.

- Ở phép lai 3, đời con có 4 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1 chứng tỏ cây thứ 3 phải có kiểu gen là aabb.

(2) sai. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb. Cây này tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ 3:1.

(3) đúng. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb, cây thứ hai có kiểu gen Aabb. Khi hai cây này lai với nhau thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1. Do đó, đời con có tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.

(4) sai. Vì cây thứ 3 có kiểu gen aabb nên lai với cây thứ nhất (có kiểu gen aaBb) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.

Đáp án B.

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài; gen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn, thực hiện phép lai P:  A B a b D e d E × A b a B D e d E   thu được đời con có kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả

dài, chín muộn chiếm 0,16%. Biết khoảng cách giữa hai gen D và E là 40cM. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM.

II. Ở F1 tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm dị hợp là 10,98%.

III. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn là 21,96%.

IV. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là 45,36%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1