Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)
Ta có hệ phương trình: A B x 1 + a B x 0 , 5 = 0 , 4 A B _ a B = 0 , 5 → A B = 0 , 3 a b = 0 , 2
→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%
P: A B a b x A B a b ; f = 40 % ↔ 0 , 3 A B : 0 , 3 a b : 0 , 2 A b : 0 , 2 a B 0 , 5 A b : 0 , 5 a B
A đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng: A b A b = 0 , 2 x 0 , 5 = 0 , 1
B đúng, lá xẻ, hoa đỏ: a B a b = 0 , 2 x 0 , 5 = 0 , 1
C đúng
D sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab
Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá xẻ, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau. P có kiểu gen là A B a b × A b a b
Lá xẻ, hoa trắng a b a b = 16% = 0,5×0,32.
→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,32 = 0,36. → A sai.
B và C sai. Vì cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng A b A b có tỉ lệ = cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
- Cây lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – 0,2 = 0,05. → III đúng.
D đúng. Vì P có kiểu gen A B a b × A b a b nên ở F1 thì cây lá xẻ, hoa đỏ là cây dị hợp a B a b
%A-B- = 0,4 => không phải phân ly độc lập => liên kết gen có hoán vị.
=> P: (Aa, Bb) x A b a b
(Aa, Bb) → yAB : yab : (0,5 – y)Ab : (0,5 – y)aB.
=> %A-B- = y + 0,5 x (0,5 – y) = 0,4 => y = 0,3 > 0,25 =>AB và ab là giao tử liên kết => P: A B a B × A b a b
=> F1: %AAbb = 0,2 x 0,5 = 0,1 = 10%
Chọn C.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%. → (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen A b a b luôn cho 0,5ab và 0,5Ab. → 0,15 a b a b = 0,5ab × 0,3ab .
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%. → (II) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ( A b A b ) có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%. → (I) đúng.
- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B và A B a b ) có tỉ lệ = 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 25%.
Lời giải
Ta có nguyên hoa đỏ có kiểu gen A- B-
Nguyên hoa trắng có kiểu gen A – bb
Và kết quả phép lai F1 cho 4 kiểu hình nên cây nguyên hoa trắng ở thế hệ P là Aa,bb và cây nguyên hoa đỏ dị hợp hai cặp gen
Ta có A- B = AB x 1 => AB = 0.3 => cây nguyên hoa đỏ có kiểu gen AB / ab hoán vị với tần số 40
Cây nguyên hoa trắng có kiểu gen Ab /ab
Ta có AB / ab => Ab = 0.2 và Ab /ab => ab = 0.5
Cây nguyên hoa trắng là : AB. ( Ab + ab ) = 0.2 x 1 = 0.2 = 20%
Đáp án B