Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%. → (III) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.
→ Lá xẻ, hoa trắng
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen A b a b luôn cho 0,5ab và 0,5Ab. → 0,15 a b a b = 0,5ab × 0,3ab .
→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%. → (II) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ( A b A b ) có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%. → (I) đúng.
- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B và A B a b ) có tỉ lệ = 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 25%.
Đáp án C.
Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.
→ (3) đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%
→ Lá xẻ, hoa trắng a b a b =25% - 10% = 15% = 0,15
Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen A b a b luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.
0 , 15 a b a b = 0 , 5 a b × 0 , 3 a b .
Tần số hoán vị là:
1 – 2 x 0,3 = 0,4
Vậy f = 40%.
→ (2) đúng.
- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng A b A b có tỉ lệ:
0,2Ab x 0,5Ab = 10%
→ (1) đúng.
- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B và A B a b ) có tỉ lệ:
0,3 x 0,5 +0,2 x 0,5 = 25%
→ (4) sai.
- F1 có 7 loại kiểu gen.
→ (5) đúng.
- F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là A b A b , A b a b .
→ (6) sai.
→ Vậy, chỉ có 4 phát biểu đúng.
Chọn đáp án D.
Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.
Phép lai P:
F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%
" P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.
• Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.
• Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.
Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10% " III đúng.
Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%." Lá xẻ, hoa trắng
" Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4.
Vậy f = 40% " II đúng.
Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%"I đúng.
Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen " IV sai.
Đáp án C
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)
Ta có hệ phương trình:
A
B
x
1
+
a
B
x
0
,
5
=
0
,
4
A
B
+
a
B
=
0
,
5
→
A
B
=
0
,
3
a
b
=
0
,
2
→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%
I đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng:
A
b
A
b
=
0
,
2
x
0
,
5
=
0
,
1
II sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab
III đúng
IV đúng, lá xẻ, hoa đỏ: a B a b = 0 , 2 x 0 , 5 = 0 , 1
%A-B- = 0,4 => không phải phân ly độc lập => liên kết gen có hoán vị.
=> P: (Aa, Bb) x A b a b
(Aa, Bb) → yAB : yab : (0,5 – y)Ab : (0,5 – y)aB.
=> %A-B- = y + 0,5 x (0,5 – y) = 0,4 => y = 0,3 > 0,25 =>AB và ab là giao tử liên kết => P: A B a B × A b a b
=> F1: %AAbb = 0,2 x 0,5 = 0,1 = 10%
Chọn C.
Lời giải
Ta có nguyên hoa đỏ có kiểu gen A- B-
Nguyên hoa trắng có kiểu gen A – bb
Và kết quả phép lai F1 cho 4 kiểu hình nên cây nguyên hoa trắng ở thế hệ P là Aa,bb và cây nguyên hoa đỏ dị hợp hai cặp gen
Ta có A- B = AB x 1 => AB = 0.3 => cây nguyên hoa đỏ có kiểu gen AB / ab hoán vị với tần số 40
Cây nguyên hoa trắng có kiểu gen Ab /ab
Ta có AB / ab => Ab = 0.2 và Ab /ab => ab = 0.5
Cây nguyên hoa trắng là : AB. ( Ab + ab ) = 0.2 x 1 = 0.2 = 20%
Đáp án B